trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân

1. Interface trong lập trình Java là gì. Interface chính là cách mình áp dụng tính trừu tượng trong lập trình. Interface chính là 100% abstract class (khi tạo một lớp abstract ta có thể có 5 phương thức là abstract còn lại 5 phương thức không cần abstract. Như vậy khi lớp con kế thừa thì Thái độ dựa dẫm vào nhà nước đã làm mất giá trị của gia đình, tinh thần cần cù và tính tiết kiệm. Nhà nước phúc lợi ở cả Đức, Thụy Điển và Áo không thể nào thực hiện được lời hứa của mình. Mười lăm năm nữa, tức là năm 2012 hệ thống Bảo hiểm Xã hội Sự hiện diện đồng thời của các tế bào thuộc các kiểu gen khác nhau trong cơ thể là hiện tượng chimerism. ^ Sinh bệnh học được phân loại theo các loại sau: Nhiễm cấy ghép (iatrogenic) Chủng sinh học chính; Phôi; Y học biết trường hợp khi nào, trong khi cung cấp thử Các trường hợp phân bổ, phương pháp phân bổ, khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế đối với loại thuế được phân bổ thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư này. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp? a. Các trung gian Marketing b. Khách hàng c. Tỷ lệ lạm phát hàng năm. d. Đối thủ cạnh tranh. 44. Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây, ngoại trừ: a. Thị trường gồm 3 bộ phận chính là thị trường cổ phiếu, các khoản cho vay thế chấp và trái phiếu. Phân loại theo phương thức huy động nguồn tài chính Thị trường nợ: Nơi diễn ra việc mua bán các công cụ nợ từ ngắn hạn (dưới 1 năm) đến dài hạn (từ 10 năm). Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân? A. Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n. B. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n. C. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n. D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới. Đáp án A A là hình thức phân bào nguyên phân. B là hình thức phân bào giảm phân. C là hình thức phân bào giảm phân. D là hình thức phân bào trực phân. → Đáp án A. bào mẹ 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n bào mẹ 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n bào mẹ n tạo ra các tế bào con có bộ NST n bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn Đáp án và lời giải Đáp ánB Lời giảiLời giải Chọn BVậy đáp án đúng là B. Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 15 phút Bài 19 Giảm phân - PHẦN II - CHƯƠNG IV PHÂN BÀO - Sinh học 10 - Đề số 4 Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Câu 1 Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn D. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất Câu 2 Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân? A. Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n B. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n C. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới Câu 3 Khi nói về phân bào, phát biểu nào sau đây sai? A. Có hai hình thức phân bào là trực phân và gián phân B. Vi khuẩn phân bào trực phân nên tế bào con có bộ NST khác tế bào mẹ C. Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là G1 → S → G2 → M D. Phân bào trực phân chỉ có ở tế bào nhân sơ vi khuẩn Câu 4 Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là A. 20 B. 10 C. 5 D. 1 Câu 5 Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo B. Có sự phân chia của tế bào chất C. Có sự phân chia nhân D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép Câu 6 Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau Câu 7 Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào Câu 8 Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là A. 24 B. 48 C. 96 D. 12 Câu 9 Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là A. Tương tự như quá trình nguyên phân B. Thể hiện bản chất giảm phân C. Số NST trong tế bào là n ở mỗi kì D. Có xảy ra tiếp hợp NST Câu 10 Ruồi giấm 2n= 8. Vào kì sau của giảm phân 1 có 1 cặp NST không phân li. Kết thúc lần giảm phân 1 sẽ tạo ra A. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST đơn B. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST kép C. một tế bào có 3 NST kép, một tế bào có 5 NST kép D. một tế bào có 2 NST đơn, một tế bào có 5 NST đơn Câu 11 Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có A. n NST đơn, dãn xoắn B. n NST kép, dãn xoắn C. 2n NST đơn, co xoắn D. n NST đơn, co xoắn Câu 12 Cho dữ liệu 1 đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi và điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường 2 quan sát toàn bộ lát cắt dọc rễ hành dưới vật kính ×10 để sơ bộ xác định vùng có nhiều tế bào đang phân chia 3 chỉnh vùng có nhiều tế bào đang phân chia vào giữa hiển vi trường và quan sát dưới vật kính ×40 4 nhận biết các kì của quá trình nguyên phân trên tiêu bản Mục tiêu của bài thực hành là A. Quan sát được hình thái NST trong phân bào nguyên phân B. Nhận biết được các kì nguyên phân C. Vẽ được hình biểu diễn bộ NST trong từng kì của nguyên phân D. Tất cả các mục tiêu trên Câu 13 Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân? A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm Câu 14 Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Trong 1 tế bào như thế có A. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động B. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động C. 156 NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động D. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động Câu 15 Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động B. 4 NST đơn, 0 cromatit, 4 tâm động C. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm động D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động Câu 16 Nhân tế bào điều khiển mọi hoạt động trao đổi chất bằng cách A. ra lệnh cho các bộ phận, các bào quan ở trong tế bào hoạt động B. thực hiện tự nhân đôi ADN và nhân đôi NST để tiến hành phân bào C. điều hòa sinh tổng hợp protein, protein sẽ thực hiện các chức năng D. thực hiện phân chia vật chất di truyền một cách đồng đều cho tế bào con Câu 17 Người ta thường xuyên thay đổi các món ăn và mỗi bữa nên ăn nhiều món. Việc này có tác dụng chính là A. cung cấp đầy đủ các nguyên tố hóa học và các loại chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể B. cung cấp đầy đủ các nguyên tố đa lượng để cấu tạo nên tế bào C. cung cấp nhiều protein và chất bổ dưỡng cho cơ thể D. tạo sự đa dạng về văn hóa ẩm thực và thay đổi khẩu vị của người ăn Câu 18 Protein không có chức năng nào sau đây? A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào B. Cấu tạo nên enzym, hoocmon, thụ quan, kháng thể C. Thực hiện việc lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin Câu 19 Sơ đồ nào sau đây biểu diễn đúng cơ chế tác động của enzim phân giải đường saccarozo? A. E + saccarozo → E – saccarozo → glucozo + fructozo + E B. E – saccarozo → glucozo + fructozo + E → E + saccarozo C. E + saccarozo → glucozo + fructozo+ E → E – saccarozo D. E – saccarozo → E + saccarozo → glucozo + fructozo + E Câu 20 Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở A. kì giữa I và kì sau I B. kì giữa II và kì sau II C. kì giữa I và kì giữa II D. cả A và C 1 [TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn. Nhận biết Câu 1 Ở những loài sinh sản hữu tính, giảm phân chỉ xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào giao tử C. Tế bào sinh dục chín D. Tế bào hợp tử Câu 2 Sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST diễn ra ở kì nào trong giảm phân? A. Kì đầu I B. Kì giữa I C. Kì đầu II D. Kì giữa II Câu 3 Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân? A. Phân li các NST đơn. B. Phân li các NST kép, không tách tâm động. C. NST chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào. D. Tách tâm động rồi mới phân li. Câu 4 Về mặt di truyền, sự trao đổi chéo của NST tại kì đầu của giảm phân I có ý nghĩa nào sau đây? A. Làm tăng số lượng NST trong tế bào. B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền. C. Tạo ra nhiều loại giao tử, góp phần tạo ra sự đa dạng sinh học. D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc NST. Thông hiểu Câu 5 Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân? 1 Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. 2 Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian. 3 Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I. 4 Tại kì đầu của giảm phân I và giảm phân II có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng. Những phương án trả lời đúng là A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 4 D. 3, 4 Câu 6 Có bao nhiêu sự kiện sau đây xảy ra vào kì giữa trong lần phân bào I của quá trình giảm phân? 1 Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng. 2 Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. 3 Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi vô sắc đi về 2 cực của tế bào. 4 NST kép co xoắn cực đại 5 Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7 Có bao nhiêu đặc điểm sau đây có ở phân bào nguyên phân và giảm phân? 1 Nhiễm sắc thể trải qua một lần nhân đôi tại kì trung gian. 2 Tế bào trải qua 2 lần phân bào gồm phân bào giảm nhiễm và phân bào nguyên nhiễm. 3 Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dục tại vùng chín. 4 Thường xuyên xảy ra sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Vận dụng thấp Câu 8 Ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp cho 2 tế bào sinh tinh hoàn thành giảm phân là A. 80 B. 8 C. 16 D. 40 Câu 9 Ở đậu Hà lan có NST 2n = 14, số NST trong mỗi tế bào của đậu Hà lan đang ở kỳ sau của lần phân bào I trong giảm phân là A. 7 NST đơn. B. 14 NST kép. C. 14 NST đơn. D. 7 NST kép. Vận dụng cao Câu 10 Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội thuộc cùng một loài đang phân bào. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì giữa của nguyên phân . B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 8, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là n = 4. D. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II. NHẬN BIẾT Câu 1. Thứ tự nào sau đây đúng khi nói về các pha của kì trung gian? A. Pha S, pha G1, pha G2. B. Pha S, pha G2, pha G1. C. Pha G1, pha G2, pha S. D. Pha G1, pha S, pha G2. Câu 2. Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi NST diễn ra ở pha hay kì nào? A. Pha G1 B. Pha S. C. Kì giữa của nguyên phân. D. Kì đầu của nguyên phân. Câu 3. Kì nào sau đây của phân bào nguyên phân xảy ra hiện tượng các nhiễm sắc thể NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào? A. Kì giữa. B. Kì cuối. C. Kì sau. D. Kì đầu. Câu 4. Hình vẽ bên mô tả kì nào của nguyên phân? A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối THÔNG HIỂU Câu 5. Một hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp 5 lần, không xảy ra đột biến. Số tế bào con tạo ra sau khi kết thúc lần nguyên phân cuối cùng là A. 5 B. 10 C. 20 tế bào D. 32 tế bào. Câu 6. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên phân? I. Quá trình nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. II. Các phương pháp giâm, chiết, ghép cành được tiến hành dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân. III. Trong nguyên phân, việc phân chia vật chất di truyền và phân chia tế bào chất được tiến hành đồng thời. IV. Trong nguyên phân NST quan sát rõ nhất ở kì giữa. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7. Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chu kì tế bào? I. Thời gian của chu kì tế bào giống nhau ở các loài sinh vật. II. Quá trình nguyên phân chiếm phần lớn chu kì tế bào. III. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát R, nếu tế bào không vượt qua được thì sẽ không đi vào pha S. IV. Ở kì trung gian, sự nhân đôi ADN và NST diễn ra ở pha S. A. I, II, III. B. I, II, IV. C. II,III. D. III,IV. VẬN DỤNG Câu 8. Một hợp tử của một loài nguyên phân bình thường một số lần liên tiếp tạo ra 128 tế bào con. Số lần nguyên phân của hợp tử là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 9. Một hợp tử ở người 2n = 46 nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra các tế bào con với tổng số 368 NST ở trạng thái chưa nhân đôi, không xảy ra đột biến. Số lần nguyên phân của hợp tử và số tế bào con được tạo ra ở lần nguyên phân cuối cùng lần lượt là A. 3, 8. B. 8, 3. C. 4, 16. D. 16, 4. VẬN DỤNG CAO Câu 10 Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên ở 1 tế bào sinh dưỡng, thoi phân bào bị phá hủy? A. Quá trình nguyên phân bị dừng lại B. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n C. Tạo ra loại tế bào có bộ NST 4n D. Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST n 2 cái này để ôn lại lí thuyết cơ bản thôi, bạn xem thêm lại phần Phân bào và chu kì tế bào, làm và có thể dò lại đáp án của mình P1 1C 2A 3B 4C 5B 6B 7A 8C 9B 10 không có hình P2 1D 2B 3A 4 không có hình 5D 6B 7D 8C 9A Riêng câu 10 cuối nếu không tranh cãi thì có thể chọn C. Theo đó thì do thoi phân báo không tách ra nên tb ở dạng 4n Nhưng mình thấy không hợp lí lắm vì khi mất thoi phân bào, tức là ở kì giữa không có sự tách đôi, mà kì giữa NST ở dạng 2n kép nên không tách đôi thì khi phần bào tb vẫn ở 2n kép, chỉ khi tách đôi rồi thành 4n mà không có màng nhân nó mới tạo tb con 4n => nên đảm bảo kiến thức hơn thay vì quá tin mấy quyển sách, bạn tham khảo nhé Phước Thịnh tham khảo lời giải chi tiết tại đây này bạn1/ Ý nghĩa sinh học- Với sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh Với sinh vật nhân thực đa bào, làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn Ý nghĩa thực tiễn- Ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…- Nuôi cấy mô có hiệu quả cao. Trả lời hay 2 Trả lời 06/08/21 Ỉn Ý nghĩa của nguyên phânNguyên phân là cơ chế sinh sản của sinh vật nhân thực đơn bàoNguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triểnLà hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống tế bào mẹ. Trả lời hay 1 Trả lời 06/08/21 Đội Trưởng Mỹ • Ý nghĩa sinh học- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sinh vật đơn bào nhân Làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể đa bào và là cơ sở cho sự lớn lên và phát triển của cơ Tạo ra các tế bào mơi để thay thế các tế bào già, tế bào chết, giúp cho sự thay thế hoặc sửa chữa các mô bị hỏng của cơ Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể sinh sản vô tính.• Ý nghĩa thực tiễn- Là cơ sở khoa học hco các phương pháp nhân giống vô tính ở vật nuôi cây trồng tạo ra các giống có năng suất cao, phẩm chất tốt, rút ngắn thời gian thu hoạch…- Được ứng dụng trong y học để chữa bệnh. 0 Trả lời 06/08/21 Song Tử Ý nghĩa của nguyên phân+ Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y tế bào mẹ.+ Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bàoNguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn các sinh vật sinh sản sinh dưỡng nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ truyền đạt ổn định bộ NST đặc trưng cho loài. 0 Trả lời 06/08/21

trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân