trường đại học đại nam điểm chuẩn
VOV.VN - Từ đầu năm đến nay, nhiều trường đại học ở Trung Quốc đã thành lập các học viện hoặc viện nghiên cứu về kiểm tra kỷ luật và giám sát. Việc làm này được đánh giá là nhằm đào tạo nhân tài và chuẩn hóa công tác phòng chống tham nhũng ở Trung Quốc.
Trường đại học Điều Dưỡng Nam Định là một trong những trung tâm đào tạo đa cấp nguồn nhân lực Điều dưỡng - Hộ sinh, đào tạo giáo viên điều dưỡng cho các trường trung học, cao đẳng và các trường ĐH Y tham gia đào tạo điều dưỡng ở Việt Nam. Hãy cùng Reviewedu tham khảo và so sánh mức điểm chuẩn
Tại ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, điểm chuẩn năm 2021 ngành công nghệ thông tin là 28,75 điểm đối với hệ miễn học phí thi khối D01,D90. Năm 2021, Đại học Cần Thơ lấy điểm chuẩn ngành công nghệ thông tin ở mức 25,75 điểm. Năm 2022, trường tuyển sinh khoảng 100
Điểm chuẩn Đại Học Đại Nam năm 2022. Trường Đại học Đại Nam (Tiếng anh : Dai Nam University) là một cơ sở đào tạo đa ngành tại Việt Nam. Trường đào tạo các lĩnh vực tài chính, công nghệ, xây dựng, ngôn ngữ, truyền thông, du lịch và dược học, điều dưỡng. Thành
Tạo điểm cộng vượt trội cho bản thân trước các phương thức xét tuyển Đại học. Tình hình tuyển sinh năm 2022, có thể thấy các trường đại học top đầu đều có điểm chuẩn tăng vọt, rất nhiều ngành yêu cầu trung bình trên 9 điểm mỗi môn. Do đó để tăng khả năng
Khám phá mức tiền học phí Trường Đại học quốc gia Tp.HCM năm 20214. Điểm chuẩn các trường Đại học nước nhà Tp.HCM năm 2021. Anh: khoảng chừng 302,5 triệu/3.5 năm tại Việt Nam. - Trường đại học Birmingham City, Anh: khoảng chừng 294,8 triệu/3.5 năm tại Việt Nam.
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Đến chiều 16/9, hơn 200 đại học công bố điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, nhiều trường đầu vào tăng tới 8-10 điểm. Do đề thi giảm nội dung khó, phù hợp với bối cảnh Covid-19 và mục đích chính là xét tốt nghiệp THPT nên điểm thi cao hơn năm ngoái. Điểm chuẩn hầu hết đại học tăng 0,5-3 điểm, một số trường tới 8-10. Tại Đại học Giao thông Vận tải TP HCM, đầu vào ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông tăng 8 điểm so với năm ngoái, lên 23; Kinh tế xây dựng tăng 9,2 điểm, lên 24, Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, điểm chuẩn ngành Quản trị du lịch và lữ hành tăng tới 10,95, Công nghệ thông tin tăng 10 so với năm ngoái. Nhiều ngành khác cũng tăng 9-10 điểm như Tài chính - Ngân hàng tăng 10,05, Kinh doanh quốc tế 9,9, Thiết kế đồ họa 9,1.Xét theo mức điểm cao nhất, Đại học Hồng Đức Thanh Hóa gây bất ngờ khi lấy tới 30,5 điểm ngành Sư phạm Ngữ văn chương trình chất lượng cao, tức mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thí sinh phải đạt 10 và có điểm ưu tiên. Năm ngoái, ngành Sư phạm Ngữ văn chất lượng cao của trường lấy 29,25 trường công an cũng gây bất ngờ khi ngành Xây dựng lực lượng công an nhân dân của Học viện Chính trị Công an nhân dân Hà Nội lấy tới 30,34 điểm với tổ hợp C00 Văn, Sử, Địa, cao hơn năm ngoái 3 điểm. Ngành Nghiệp vụ an ninh của Học viện An ninh nhân dân lấy gần mức tuyệt đối 29,99, tăng hơn năm ngoái gần 2 điểm. Tuy nhiên, cách tính điểm vào khối công an hơi khác do kết hợp với kết quả học tập ba năm THPT, quy về thang điểm Hàn Quốc học của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia Hà Nội năm thứ hai liên tiếp lấy điểm tuyệt đối 30. Thí sinh phải đạt 3 điểm 10, hoặc được 27,25 trở lên và cộng điểm ưu tiên mới trúng tuyển. Thí sinh TP HCM dự thi tốt nghiệp THPT ngày 6/7/2021. Ảnh Hữu Khoa Trong các ngành kỹ thuật, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin tiếp tục có đầu vào cao. Để giành suất vào ngành Khoa học máy tính của Đại học Bách khoa Hà Nội, thí sinh phải đạt 28,43; vào ngành tương tự của Đại học Bách khoa Đại học Quốc gia TP HCM phải đạt 28 kinh tế điểm chuẩn tăng mạnh. Đại học Ngoại thương cơ sở Hà Nội và TP HCM lấy không dưới 28, cao nhất là ngành Kinh tế Quản trị kinh doanh 28,55. Đại học Kinh tế quốc dân lấy từ 26,85 trở lên. Để trúng tuyển trường top đầu này mà không có điểm cộng, thí sinh phải đạt trung bình 9 điểm mỗi xét ngành, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng dẫn đầu về điểm chuẩn, trung bình tăng 1-2 điểm so với năm ngoái như Đại học Kinh tế quốc dân lấy 28,3, Đại học Thương mại 27,4, Đại học Giao thông Vận tải 26,35... Ngành này tại Đại học Điện lực tăng tới 6,5 điểm, từ 17 của năm 2020 lên 23,5 năm chuẩn là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú và đối tượng con thương binh, liệt sĩ, người dân tộc thiểu số..., tính theo thang 30; một số ngành thi Ngoại ngữ, Năng khiếu nhân hệ số 2, thang đây là danh sách trường công bố điểm chuẩn cập nhật.STT Trường Điểm chuẩn thấp nhất - cao nhất 1 Đại học Công nghệ TP HCM 18-22 2 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 19-24 3 Đại học Ngoại thương Hà Nội 24-28,55 thang 30 36,75-39,35 thang 40 4 Đại học Công nghệ thông tin Đại học Quốc gia TP HCM 25,1-27,55 5 Đại học Nha Trang Khánh Hòa 15-24 6 Đại học Quốc tế Sài Gòn 17-18 7 Đại học Quốc tế Hồng Bàng TP HCM 15-22 8 Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội 26,85-37,55 9 Học viện Ngân hàng Hà Nội 24,3-27,55 10 Đại học Thương mại Hà Nội 25,8-27,45 11 Đại học Bách khoa Hà Nội 23,25-28,43 12 Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia TP HCM 17-28 13 Học viện Ngoại giao Hà Nội 27-36,9 14 Đại học Luật TP HCM 24,5-28,5 15 Đại học Thủy lợi Hà Nội 16-25,5 16 Đại học Công nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội 23,55-28,75 17 Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội 18-26,55 18 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia Hà Nội 18,2-30 19 Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội 34-38,45 thang 40 20 Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội 32,65-36,2 thang 40 21 Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội 20,25-27,6 22 Đại học Việt Nhật Đại học Quốc gia Hà Nội 21,25-24,65 23 Đại học Y Dược Đại học Quốc gia Hà Nội 25,35-28,15 24 Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội 25,5-27,75 25 Khoa Quốc tế Đại học Quốc gia Hà Nội 22-26,2 26 Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Quốc gia Hà Nội 18,5-22,75 27 Khoa Các khoa học liên ngành Đại học Quốc gia Hà Nội 24,55-26,15 28 Đại học Nông lâm TP HCM 15-26 29 Đại học Xây dựng Hà Nội 16-25,35 30 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-28,53 31 Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội 15,4-26,35 32 Đại học Kinh tế TP HCM 16-27,5 33 Đại học Bách khoa Đại học Quốc gia TP HCM 22-28 34 Học viện Tài chính Hà Nội 35,13-36,22 có môn hệ số 2 26,1-26,95 35 Đại học Y Dược Hải Phòng 22,35-26,9 36 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 21-26,1 37 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Vĩnh Phúc 20-32,5 thang 40 38 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch TP HCM 21,35-27,35 39 Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội 15-22,5 40 Đại học Điện lực Hà Nội 16-24,25 41 Học viện An ninh nhân dân Hà Nội 20,25-29,99 42 Học viện Cảnh sát nhân dân Hà Nội 23,09-29,75 43 Học viện Chính trị Công an nhân dân Hà Nội 24,4-30,34 44 Đại học An ninh nhân dân TP HCM 22,41-29,51 45 Đại học Cảnh sát nhân dân TP HCM 23,61-28,26 46 Đại học Phòng cháy chữa cháy Hà Nội 21,43-26,96 47 Đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân Bắc Ninh 21,14-27,98 48 Học viện Quốc tế 23,1-27,86 49 Đại học Kinh tế - Luật Đại học Quốc gia TP HCM 24,1-27,65 50 Đại học Quốc tế Đại học Quốc gia TP HCM 15-25,75 51 Đại học An Giang Đại học Quốc gia TP HCM 16-23,5 52 Đại học Hồng Đức Thanh Hóa 15-30,5 53 Đại học Mở Hà Nội 16-26 54 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải Hà Nội 15-25,7 55 Đại học Công nghiệp Hà Nội 20,8-26,45 56 Đại học Nguyễn Tất Thành TP HCM 15-24,5 57 Đại học Hoa Sen TP HCM 16-18 58 Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM 16-32,25 có môn hệ số 2 59 Đại học Gia Định TP HCM 15-16,5 60 Đại học Văn Hiến TP HCM 16-20,5 61 Đại học Cần Thơ 15-26,5 62 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 16-28,75 63 Đại học Sư phạm TP HCM 19,5-27,15 64 Đại học Tài chính - Marketing TP HCM 21,25-27,1 65 Đại học Ngân hàng TP HCM 25-25-26,46 66 Đại học Luật Hà Nội 18-29,25 67 Học viện Kỹ thuật quân sự Hà Nội 25,9-28,05 68 Học viện Quân y Hà Nội 25,55-28,5 69 Học viện Hậu cần Hà Nội 22,6-24,15 70 Học viện Hải quân Khánh Hòa 23,35-24,55 71 Học viện Biên phòng Hà Nội 24,15-28,5 72 Trường Sĩ quan Lục quân 1 Hà Nội 24,3 73 Trường Sĩ quan Pháo binh Hà Nội 24-24,6 74 Trường Sĩ quan Công binh Bình Dương 23,7-23,95 75 Trường Sĩ quan Thông tin Khánh Hòa 23,3-24,7 76 Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp Vĩnh Phúc 23,65-24,8 77 Trường Sĩ quan Phòng hóa Hà Nội 23,6-24,8 78 Trường Sĩ quan Không quân Hà Nội 19,6 79 Trường Sĩ quan đặc công Hà Nội 23,9-24,3 80 Trường Sĩ quan chính trị Hà Nội 23-28,5 81 Trường Sĩ quan lục quân 2 Đồng Nai 20,65-24,35 82 Học viện Phòng không - Không quân Hà Nội 23,9-26,1 83 Học viện Khoa học quân sự Hà Nội 24,75-29,44 85 Đại học Sài Gòn 16,05-27,01 86 Đại học Dược Hà Nội 26,05-26,25 87 Đại học Y tế công cộng Hà Nội 15-22,75 88 Đại học Văn hóa Hà Nội 15-35,1 có môn hệ số 2 89 Đại học Công đoàn Hà Nội 15,1-25,5 90 Đại học Y Hà Nội 23,2-28,85 91 Đại học Luật Đại học Huế 18,5 92 Đại học Ngoại ngữ Đại học Huế 15-25,75 93 Đại học Kinh tế Đại học Huế 16-23 94 Đại học Nông lâm Đại học Huế 15-20,5 95 Đại học Nghệ thuật Đại học Huế 18 96 Đại học Sư phạm Đại học Huế 15-24 97 Đại học Khoa học Đại học Huế 15-17 98 Đại học Y - Dược Đại học Huế 16-27,25 99 Khoa Giáo dục Thể chất Đại học Huế 25,88 100 Trường Du lịch Đại học Huế 16,5-20 101 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ Đại học Huế 16,25-18 102 Khoa Quốc tế Đại học Huế 19,5 103 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 14-22 104 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 21,05-27,3 105 Đại học Hà Nội 25,7-25,76 thang 30 33,05-37,55 thang 40 106 Đại học Y dược TP HCM 22-28,2 107 Đại học Bách khoa Đại học Đà Nẵng 16,7-27,2 108 Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng 24,25-25,75 109 Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng 15-24,4 110 Đại học Ngoại ngữ Đại học Đà Nẵng 18,58-27,45 111 Đại học Sư phạm kỹ thuật Đại học Đà Nẵng 15-24,25 112 Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn Đại học Đà Nẵng 20-23 113 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum Đại học Đà Nẵng 14-23,75 114 Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh Đại học Đà Nẵng 19,5-21 115 Khoa Y dược Đại học Đà Nẵng 20,65-26,55 116 Học viện Báo chí và Tuyên truyền Hà Nội 17,25-28,6 thang 30 33,4-38,07 thang 40 117 Học viện Kỹ thuật mật mã Hà Nội 25,1-26,4 118 Đại học Công nghiệp TP HCM 16-26 119 Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM 16-24 120 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội 19,3-26,9 121 Học viện Nông nghiệp Việt Nam Hà Nội 15-23 122 Đại học Tôn Đức Thắng TP HCM 24-36,9 thang 40 123 Đại học Y dược Cần Thơ 19-27 124 Học viện Hàng không Việt Nam TP HCM 18-26,3 125 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 15-27,1 126 Đại học Văn Lang TP HCM 16-26 127 Đại học Công nghệ Sài Gòn 15-16 128 Đại học Y Dược Thái Bình 22,1-26,9 129 Đại học Điều dưỡng Nam Định 15-20 130 Đại học Hàng hải Việt Nam 14-26,25 131 Đại học Hải Phòng 14-19 132 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 18-26 133 Học viện Tòa án Hà Nội 23,15-28,2 134 Đại học Kiểm sát Hà Nội 20,1-29,25 135 Đại học Mở TP HCM 16-26,95 136 Đại học Văn hoá TP HCM 15-25 137 Đại học Hùng Vương TP HCM 15 138 Đại học Kiến trúc Hà Nội 19-25,25 thang 30 24-28,85 thang 40 139 Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Hà Nội 17-21,38 140 Trường Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Thái Nguyên 16-19 141 Địa học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên 16-20 142 Trường Ngoại ngữ Đại học Thái Nguyên 15-24 143 Đại học Kỹ thuật công nghiệp Đại học Thái Nguyên 15-19 144 Đại học Nông lâm Đại học Thái Nguyên 15 145 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 14-25 146 Khoa Quốc tế Đại học Thái Nguyên 15 147 Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên 15-27,5 148 Đại học Y Dược Đại học Thái Nguyên 19,15-26,25 149 Đại học Khoa học Đại học Thái Nguyên 15-20 150 Học viện Phụ nữ Việt Nam Hà Nội 15-19,5 151 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam Hà Nội 15-19 152 Đại học Đại Nam Hà Nội 15-22 153 Đại học Thành Đô Hà Nội 15-21 154 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 15-26 155 Đại học Nội vụ Hà Nội 15-26,75 156 Đại học Đồng Nai 19-22,5 157 Đại học Công nghệ Đồng Nai 15-19 158 Đại học Lạc Hồng Đồng Nai 15-21 159 Đại học Quốc tế Miền Đông Bình Dương 15-19 160 Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 14-21 161 Đại học Thủ Dầu Một 15-25 162 Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 15-21 163 Đại học Lao động Xã hội 14-23,5 164 Học viện Chính sách và Phát triển 24-26 165 Đại học Nguyễn Trãi Hà Nội 16-22,25 166 Đại học Phương Đông Hà Nội 14-16 167 Đại học Quy Nhơn Bình Định 15-25 168 Đại học Quang Trung Bình Định 14-19 169 Đại học Khánh Hòa 15-16 170 Đại học Thái Bình Dương Khánh Hoà 14 171 Đại học Phú Yên 19-19,5 172 Đại học Xây dựng Miền Trung Phú Yên 15 173 Đại học Kiến trúc TP HCM 17,15-25,35 174 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM 15-24 Toán hệ số 2 175 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam Hà Nội 24,5-26,3 176 Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng 15-26,6 177 Đại học Thủ đô Hà Nội 20,68-35,07 có môn hệ số 2 178 Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội 16,75-21,5 179 Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội 16,5-18 180 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia TP HCM 21-27,9 181 Khoa Y Đại học Quốc gia TP HCM 23,7-27,15 182 Học viện Cán bộ TP HCM 23,3-25 183 Đại học Tây Bắc Sơn La 15-26 184 Đại học Tân Trào Tuyên Quang 15-21 185 Đại học Hùng Vương Phú Thọ 16-26 186 Đại học Hà Tĩnh 15-19 187 Đại học Hoa Lư Ninh Bình 14-19 188 Đại học Sao Đỏ Hải Dương 16-18,5 189 Đại học Tây Nguyên Đăk Lăk 15-24 190 Đại học Buôn Ma Thuột Đăk Lăk 19-24 191 Đại học Đà Lạt Lâm Đồng 16-24,5 192 Đại học Yersin Đà Lạt Lâm Đồng 15-21 193 Đại học Vinh Nghệ An 16-26 thang 30 22-35 thang 40 194 Đại học Y khoa Vinh Nghệ An 19-25,7 195 Đại học Bạc Liêu 15-19 196 Đại học Cửu Long Vĩnh Long 15-21 197 Đại học Tân Tạo Long An 15-22 198 Đại học Kiên Giang 14-19 199 Đại học Đồng Tháp 15-24 200 Đại học Trà Vinh 14,5-25,8 201 Đại học Xây dựng miền Tây 14-17,5 202 Đại học Nam Cần Thơ 16-23,5 203 Đại học Tây Đô Cần Thơ 15-21 204 Đại học Phenikaa Hà Nội 17-27 205 Đại học Thăng Long Hà Nội 19,05-26,15 206 Đại học Hòa Bình Hà Nội 15,1-22,75 Năm nay, cả nước có hơn một triệu thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT, trong đó hơn đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng bằng kết quả thi. Dù kỳ thi được chia làm hai đợt do ảnh hưởng của Covid-19, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xét tuyển chung một đợt cho tất cả thí sinh để đảm bảo công khi biết điểm chuẩn, thí sinh sẽ có 10 ngày làm thủ tục nhập học. Hình thức nhập học tùy thuộc từng trường, trong đó nhiều trường đã công bố nhập học trực tuyến để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho thí sinh trong thời gian Covid-19 diễn biến phức em không trúng tuyển đợt 1 vẫn được tham gia các đợt xét tuyển bổ sung, dự kiến từ ngày 3/ Tâm - Mạnh Tùng - Thanh Hằng
Điểm chuẩn trường Đại Học Đại Nam năm 2022 cùng tham khảo mức điểm chuẩn và điểm chuẩn tuyển sinh chính thức của trường các năm trướcbạn nhé!Điểm chuẩn Đại học Đại Nam 2022 sẽ được chúng tôi cập nhật ngay khi nhà trường có thông báo chính thức. Các bạn theo dõi để cập nhật tin tuyển sinh sớm nhất nhé!Điểm chuẩn trường Đại Học Đại Nam 2022Điểm chuẩn trường Đại Học Đại Nam năm 2021Mã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩn7720101Y khoaA00; A01; B00; B08227720201Dược họcA00; A11; B00; D07217720301Điều dưỡngB00; C14; D07; D66197340101Quản trị kinh doanhA00; C03; D01; D10157340201Tài chính ngân hàngA00; C01; C14; D01157340301Kế toánA00; A01; C14; D01157380107Luật kinh tếA08; A09; C00; C19157480201Công nghệ thông tinA00; A10; D84; K01157810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA07; A08; C00; D01157320108Quan hệ công chúngC00; C19; D01; D15157220201Ngôn ngữ AnhD01; D09; D11; D14157220204Ngôn ngữ Trung QuốcC00; D01; D09; D66217220210Ngôn ngữ Hàn QuốcC00; D01; D09; D66197310608Đông phương họcA01; C00; D01; D1515Điểm chuẩn năm 2020Đại học Đại Nam là một trường đại học tự thục tại Hà Nội. Mục tiêu đcào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao trong các lĩnh vực Kinh tế; Kỹ thuật - Công nghệ; Khoa học Xã hội - Nhân văn; Dược học và Ngoại ngữ phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc chỉ Số 1 Phố Xốm, Phú Lâm, Hà Đông, Hà NộiĐiện thoại 024 3557 chuẩn Đại Học Đại Nam chi tiết các ngành năm 2018TTCÁC NGÀNHMÃ NGÀNHMÃ TỔ HỢP MÔNĐIỂM CHUẨN1Quản trị kinh doanh7340101A00, D01, C03, D1014,52Tài chính ngân hàng7340201D01, A01, A10, C1414,53Kế toán7340301A01, D01, A10, C1414,54Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành7810103A07, A08, D01, C0014,55Luật kinh tế7380107C00, A08, A09, C1914,56Công nghệ thông tin7480201A00, K01, A10, D8414,57Kỹ thuật công trình xây dựng7580201A00, A01, A10, C1414,58Kiến trúc7580102V00, V01, H08, H0614,59Dược học7720201A00, D07, B00, A111610Điều dưỡng7720301B00, D07, D66, C141511Quan hệ công chúng7320108C00, D15, C19, C2014,512Ngôn ngữ Anh7220201D01, D09, D14, D1114,513Ngôn ngữ Trung7220204D01, D09, D65, D7114,5Điểm trúng tuyển học bạ là 18 điểmTham khảo điểm chuẩn của các năm trướcChi tiết điểm chuẩn năm 2017STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩnGhi chú17220201Ngôn ngữ AnhD01; D09; D11; học bạ 18 điểm27220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01, D09, D65, D71-37320108Quan hệ công chúngC00; C19; C20; học bạ 18 điểm47340101Quản trị kinh doanhA00; C03; D01; học bạ 18 điểm57340201Tài chính – Ngân hàngA01, A10-67340201Tài chính – Ngân hàngC14; học bạ 18 điểm77340301Kế toánA10-87340301Kế toánA01; C14; học bạ 18 điểm97380107Luật kinh tếA08; A09; C00; học bạ 18 điểm107480201Công nghệ thông tinA10-117480201Công nghệ thông tinA00; D84; học bạ 18 điểm127580102Kiến trúc cảnh quanH06; H08; V00; học bạ 18 điểm137580201Kỹ thuật xây dựngA10, C14-147580201Kỹ thuật xây dựngA00; học bạ 18 điểm157720201Dược họcA11-167720201Dược họcA00; B00; học bạ 18 điểm1777203017720301B00-187720301Điều dưỡngC14, D07, học bạ 18 điểm197810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA08-207810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00; C00; học bạ 18 điểmXem thêm điểm chuẩn năm 2016STTMã ngànhTên ngànhĐiểm chuẩn1D480201Công nghệ Thông tin152D580201Kĩ thuật công trình xây dựng153D580102Kiến trúc154D520301Kĩ thuật hóa học155D340201Tài chính - Ngân hàng156D340101Quản trị Kinh doanh157D340301Kế toán158D720401Dược học159D360708Quan hệ công chúng1510D380107Luật kinh tế1511D340103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành1512D220201Ngôn ngữ Anh15Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành năm học 2018 - 2019 như sauTTCÁC NGÀNHMÃ NGÀNHMÃ TỔ HỢP MÔNCHỈ TIÊU1Quản trị kinh doanh7340101A00, D01, C03, D101502Tài chính ngân hàng7340201D01, A01, A10, C141003Kế toán7340301A01, D01, A10, C141504Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành7810103A07, A08, D01, C001505Luật kinh tế7380107C00, A08, A09, C191506Công nghệ thông tin7480201A00, K01, A10, D841307Kỹ thuật công trình xây dựng7580201A00, A01, A10, C14708Kiến trúc7580102V00, V01, H08, H06509Dược học7720201A00, D07, B00, A1130010Điều dưỡng7720301B00, D07, D66, C1420011Quan hệ công chúng7320108C00, D15, C19, C205012Ngôn ngữ Anh7220201D01, D09, D14, D115013Ngôn ngữ Trung7220204D01, D09, D65, D7150Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Đại học Đại Nam đã và đang ngày càng khẳng định sứ mạng của nhà trường là trang bị kiến thức chuyên môn, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Vậy nên, bài viết điểm chuẩn Đại học Đại Nam dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng tìm hiểu nhé! Nội dung bài viết1 Thông tin chung2 Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của Trường Đại học Đại Nam3 Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Đại Nam4 Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Đại Nam5 Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của Trường Đại học Đại Nam6 Điểm chuẩn năm 2019 – 2020 của Trường Đại học Đại Nam7 Kết luận Thông tin chung Tên trường Trường Đại học Đại Nam Dai Nam University Địa chỉ Cơ sở chính Số 1, phố Xốm, phường Phú Lãm, quận Hà Đông, TP. Hà Nội Cơ sở 2 56 Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội Website Facebook hoặc Mã tuyển sinh DDN Email tuyển sinh tuyensinh Số điện thoại tuyển sinh 777 99 – 0961 59 5599 – 0931 59 5599 Xem thêm Review Trường Đại học Đại Nam có tốt không? Lịch sử phát triển Trường Đại học Đại Nam được hình thành và hoạt động theo Quy chế trường đại học tư thục theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 14/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Dù chỉ mới thành lập không lâu nhưng trường hiện tổ chức đào tạo 18 ngành trình độ đại học ở 4 Khối ngành gồm Sức khỏe, Kinh tế, Kỹ thuật, Khoa học xã hội & nhân văn và 5 ngành ở trình độ sau Đại học. Mục tiêu và sứ mệnh Trường Đại học Đại Nam triển khai giáo dục và đào tạo theo hướng ứng dụng ở những lĩnh vực Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Khoa học Xã hội – Nhân văn, Sức khỏe và Ngoại ngữ. Phấn đấu trở thành địa chỉ đào tạo được tín nhiệm cao về chất lượng đào tạo “học tập gắn liền với thực tiễn cuộc sống”. Trường cố gắng đạt được những thành tựu quan trọng về nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học bảo vệ – chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Dựa vào mức tăng/giảm điểm chuẩn trong những năm gần đây, mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 của Trường Đại học Đại Nam sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học 2022 – 2023. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Năm học 2023 – 2024, trường có 4 phương thức tuyển sinh Phương thức 1 Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển. Phương thức 2 Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển. Phương thức 3 Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường. Phương thức 4 Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài. Điểm chuẩn năm 2022 – 2023 của Trường Đại học Đại Nam Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Đại Nam đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành năm 2022 – 2023 cụ thể như sau STT Mã ngành Tên ngành Khối Điểm chuẩn 1 7720101 Y khoa A00, A01, B00, B08 22 2 7720201 Dược học A00, A11, B00, D07 21 3 7720301 Điều dưỡng B00, C14, D07, D66 19 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00, D01, D09, D66 23 5 7310608 Đông phương học C00, D01, D09, D66 19 6 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc C00, D01, D09, D66 22 7 7340101 Quản trị kinh doanh A00, C03, D01, D10 15 8 7340201 Tài chính ngân hàng A00, C01, C14, D01 15 9 7340301 Kế toán A00, C01, C14, D01 15 10 7380107 Luật kinh tế A08, A09, C00, C19 15 11 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A07, A08, C00, D01 15 12 7480201 Công nghệ thông tin A00, A10, D84, A01 15 13 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, A10, D01 15 14 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00, A01, C14, D01 15 15 7320108 Quan hệ công chúng C00, D01, C19, D15 15 16 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D09, D11, D14 15 17 7340122 Thương mại điện tử A00, A01, C01, D01 15 18 7480101 Khoa học máy tính A00, A01, A10, D84 15 19 7340120 Kinh doanh quốc tế A00, C03, D01, D10 15 20 7810301 Quản lý thể dục thể thao chuyên ngành Kinh tế & Marketing thể thao A00, C03, C14, D10 15 21 7510605 Logistics & quản lý chuỗi cung ứng A00, C03, D01, D10 15 Điểm chuẩn năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Đại Nam Dựa theo đề án tuyển sinh, Đại học Đại Nam đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành năm 2021 – 2022 cụ thể như sau Mã ngành Tên ngành Khối Điểm chuẩn 7720101 Y khoa A00, A01, B00, B08 22 7720201 Dược học A00, A11, B00, D07 21 7720301 Điều dưỡng B00, C14, D07, D66 19 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00, D01, D09, D66 21 7310608 Đông phương học C00, D01, D09, D66 19 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc C00, D01, D09, D66 15 7340101 Quản trị kinh doanh A00, C03, D01, D10 15 7340201 Tài chính ngân hàng A00, C01, C14, D01 15 7340301 Kế toán A00, C01, C14, D01 15 7380107 Luật kinh tế A08, A09, C00, C19 15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A07, A08, C00, D01 15 7480201 Công nghệ thông tin A00, A10, D84, A01 15 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, A10, A11 15 7580102 Kiến trúc V00, V01, H08, H06 15 7320108 Quan hệ công chúng C00, D01, C19, D15 15 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D09, D11, D14 15 Điểm chuẩn năm 2020 – 2021 của Trường Đại học Đại Nam Điểm trúng tuyển của Đại học Đại Nam năm 2020 – 2021 dao động trong khoảng 15 – 22 điểm theo điểm thi THPT và 18 – 24 điểm theo điểm học bạ THPT. Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, A10, A11 15 18 Kiến trúc 7580102 V00, V01, H08, H06 15 18 Đông phương học 7310608 D71, D01, D09, D65 15 18 Quan hệ công chúng 7320108 C00, C19, D01, D15 15 18 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, C03, D01, D10 15 18 Dược học 7720201 A00, A11, B00, D07 21 24 Điều dưỡng 7720301 B00, C14, D07, D66 19 19,5 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A07, A08, C00, D01 15 18 Tài chính ngân hàng 7340201 A00, C01, C14, D01 15 18 Kế toán 7340301 A00, A01, C14, D01 15 18 Luật kinh tế 7380107 A08, A09, C00, C19 15 18 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A10, D84, K01 15 18 Y khoa 7720101 A00, A01, B00, B08 22 24 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D09, D11, D14 15 18 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 C00, D71, D09, D65 15 18 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 C00, D01, D09, D66 15 18 Điểm chuẩn năm 2019 – 2020 của Trường Đại học Đại Nam Điểm trúng tuyển của Đại học Đại Nam năm 2019 – 2020 dao động trong khoảng 15 – 20 điểm theo điểm thi THPT. Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, A10, A11 15 Kiến trúc 7580102 V00, V01, H08, H06 15 Quan hệ công chúng 7320108 C00, C19, D01, D15 15 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, C03, D01, D10 15 Dược học 7720201 A00, A11, B00, D07 20 Điều dưỡng 7720301 B00, C14, D07, D66 18 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A07, A08, C00, D01 15 Tài chính ngân hàng 7340201 A00, C01, C14, D01 15 Kế toán 7340301 A00, A01, C14, D01 15 Luật kinh tế 7380107 A08, A09, C00, C19 15 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A10, D84, K01 15 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D09, D11, D14 15 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 C00, D71, D09, D65 15 Kết luận Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Đại Nam khá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Đăng nhập
Trường Đại học Đại Nam đã chính thức công bố điểm chuẩn năm 2022 xét theo kết quả học tập bậc khảo Thông tin tuyển sinh Đại học Đại Nam năm 2023Điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT đã được cập điểm sàn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường Đại học Đại Nam năm 2022 như sauTên ngànhĐiểm sàn Dược họcTheo quy định của Bộ GD&ĐTĐiều dưỡngY khoaCác ngành còn lại15II. Điểm chuẩn Trường Đại học Đại Nam năm 2022Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT cần đăng ký xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại địa chỉ từ ngày 22/7 – 17h00 ngày 20/8/ Điểm chuẩn xét học bạ THPTĐiểm chuẩn xét học bạ của trường Đại học Đại Nam năm 2022 như sauTên ngànhĐiểm chuẩn học bạY Học lực lớp 12 GiỏiDược Học lực lớp 12 GiỏiĐiều Học lực lớp 12 GiỏiNgôn ngữ Trung ngữ Hàn hệ công ngữ nghệ kỹ thuật ô mại điện chính – Ngân kinh trị dịch vụ du lịch và lữ thông đa phương phương nghệ thông trị kinh học máy doanh quốc lý thể dục thể và Quản lý chuỗi cung Điểm chuẩn xét theo kết quả thi THPTĐiểm chuẩn trường Đại học Đại Nam xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sauTên ngànhĐiểm chuẩn 2022Y khoa22Dược học21Điều dưỡng19Ngôn ngữ Trung Quốc23Ngôn ngữ Hàn Quốc22Quan hệ công chúng15Ngôn ngữ Anh15Công nghệ kỹ thuật ô tô15Thương mại điện tử15Kế toán15Tài chính – Ngân hàng15Luật kinh tế15Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành15Truyền thông đa phương tiện15Đông phương học15Công nghệ thông tin15Quản trị kinh doanh15Khoa học máy tính15Kinh doanh quốc tế15Quản lý thể dục thể thao CN Kinh tế & Marketing thể thao15Logistics và quản lý chuỗi cung ứng15III. Điểm chuẩn các năm liền trướcĐiểm chuẩn 2021Tên ngànhĐiểm chuẩn 2021Y khoa22Dược học21Điều dưỡng19Công nghệ thông tin15Công nghệ kỹ thuật ô tô15Kế toán15Tài chính – Ngân hàng15Quản trị kinh doanh15Thương mại điện tử15Luật kinh tế15Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành15Quan hệ công chúng15Truyền thông đa phương tiện15Ngôn ngữ Anh15Ngôn ngữ Trung Quốc21Ngôn ngữ Hàn Quốc19Đông phương học15Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Đại Nam các năm 2019, 2020 dưới đâyTên ngành Điểm chuẩn20192020 Y khoa–22Dược học2021Điều dưỡng1819Quản trị kinh doanh1515Tài chính – Ngân hàng1515Kế toán1515Luật kinh tế1515Công nghệ thông tin1515Kỹ thuật xây dựng1515Kiến trúc1515Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành1515Quan hệ công chúng1515Ngôn ngữ Anh1515Ngôn ngữ Trung Quốc1515Đông phương học1515Ngôn ngữ Hàn Quốc15
Cập nhật thông tin điểm chuẩn mới nhất, điểm trúng tuyển chính xác nhất năm 2022 của Trường Đại học Đại Nam theo từng phương thức xét tuyển. Thông tin chi tiết như sau Điểm sàn Trường Đại học Đại Nam năm 2022 như sau Các ngành Dược học, Điều dưỡng, Y khoa Theo quy định của Bộ GD&ĐT với nhóm ngành sức khỏe. Các ngành còn lại điểm với tất cả các ngành. 2. Điểm chuẩn Trường Đại học Đại Nam năm 2022 Điểm chuẩn Trường Đại học Đại Nam năm 2022 như sau Tên ngành/chương trình đào tạo Điểm chuẩn 2022 Học bạ THPT Điểm thi THPT Y khoa 24 22 Dược học 24 21 Điều dưỡng 24 19 Ngôn ngữ Trung Quốc 24 23 Ngôn ngữ Hàn Quốc 24 22 Quan hệ công chúng 22 15 Ngôn ngữ Anh 22 15 Công nghệ kỹ thuật ô tô 21 15 Thương mại điện tử 21 15 Kế toán 21 15 Tài chính – Ngân hàng 21 15 Luật kinh tế 21 15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 21 15 Truyền thông đa phương tiện 21 15 Đông phương học 21 15 Công nghệ thông tin 20 15 Quản trị kinh doanh 20 15 Khoa học máy tính 18 15 Kinh doanh quốc tế 18 15 Quản lý thể dục thể thao 18 15 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 18 15 3. Điểm chuẩn các năm gần nhất Tên ngành/chương trình đào tạo Điểm chuẩn 2019 2020 2021 Y khoa / 22 22 Dược học 20 21 21 Điều dưỡng 18 19 19 Ngôn ngữ Trung Quốc 15 15 15 Ngôn ngữ Hàn Quốc / 15 15 Quan hệ công chúng 15 15 15 Ngôn ngữ Anh 15 15 15 Công nghệ kỹ thuật ô tô / / 15 Thương mại điện tử / / 15 Kế toán 15 15 15 Tài chính – Ngân hàng 15 15 15 Luật kinh tế 15 15 15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15 15 15 Truyền thông đa phương tiện / // 15 Đông phương học 15 15 15 Công nghệ thông tin 15 15 15 Quản trị kinh doanh 15 15 15 Khoa học máy tính / / 15 Kinh doanh quốc tế / / 15 Quản lý thể dục thể thao / / 15 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng / / 15 Kiến trúc 15 15 / Kỹ thuật xây dựng 15 15 /
Đến chiều 16/9, hầu hết các đại học đã công bố điểm chuẩn năm 2022 với mức cao nhất là 29,95 ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội. Từ trưa 15/9, các đại học bắt đầu công bố điểm chuẩn năm 2022, sau sáu lần Bộ Giáo dục và Đào tạo lọc ảo. Đến nay, hầu hết trong khoảng 230 đại học đã công bố điểm chuẩn. Mức điểm cao nhất hiện thuộc về Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia Hà Nội. Không còn ngành nào lấy 30 điểm như năm ngoái nhưng đầu vào của trường cũng lên tới 29,95. Mức này ghi nhận ở tổ hợp C00 Văn, Sử, Địa ba ngành Hàn Quốc học, Đông phương học và Quan hệ công chúng. Ngành Báo chí lấy 29, đây là danh sách một số trường công bố điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT click vào điểm để xem chi tiết. Thí sinh có thể tra cứu thêm điểm chuẩn đại học năm 2022 trên VnExpress tại địa chỉ Trường Điểm chuẩn thấp nhất - cao nhất 1 Đại học Nha Trang 15,5-21 2 Đại học Công nghệ TP HCM 17-21 3 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 17-20 4 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia Hà Nội 20-29,95 5 Đại học Thuỷ lợi 17-26,6 6 Đại học Cảnh sát nhân dân 18,14-24,43 theo công thức riêng 7 Học viện Ngân hàng 24-28,05 8 Đại học Điều dưỡng Nam Định 19-19,5 9 Đại học Y Dược Đại học Quốc gia Hà Nội 24,25-27,3 10 Khoa Các khoa học liên ngành Đại học Quốc gia Hà Nội 23,9-26,76 11 Đại học Công nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội 22-29,15 12 Trường Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội 33,05-35,33 thang điểm 40 13 Trường Quản trị và Kinh doanh Đại học Quốc gia Hà Nội 20,05-22,05 14 Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội 22,62-28,25 15 Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội 20-26,45 16 Đại học Thương mại 25,8-27 17 Đại học Kinh tế quốc dân 26,1-28,6 thang 30 34,6-38,15 thang 40 18 Đại học Việt Nhật Đại học Quốc gia Hà Nội 20-21,5 19 Trường Quốc tế Đại học Quốc gia Hà Nội 20-24 20 Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia TP HCM 17-28,2 21 Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội 24,97-38,46 thang 40 22 Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội 20,75-28,55 23 Đại học Bách khoa Đại học Quốc gia TP HCM 54,6-75,99 theo công thức xét tuyển riêng 24 Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM 16-24 25 Đại học Dược Hà Nội 22,95-26 26 Đại học Ngoại thương 27-28,4 thang 30 34-36,6 thang 40 27 Học viện Kỹ thuật mật mã 24,75-26,6 28 Đại học Ngân hàng TP HCM 22,56-25,35 29 Đại học Y Dược TP HCM 19,05-27,55 30 Đại học Bách khoa Hà Nội 23,03-28,29 31 Đại học Y Dược Cần Thơ 20-25,6 32 Đại học Y Dược Thái Bình 19-26,3 33 Đại học Công nghiệp Hà Nội 18,65-26,15 34 Học viện Ngoại giao 25,15-29,25 thang 30 35,07 thang 40 35 Đại học Kinh tế TP HCM 16-27,8 36 Đại học Giao thông vận tải TP HCM 15-19 37 Đại học Y Dược Đại học Thái Nguyên 19-26,75 38 Đại học Luật Đại học Huế 19 39 Đại học Ngoại ngữ Đại học Huế 15-23 40 Đại học Kinh tế Đại học Huế 16-23 41 Đại học Nông lâm Đại học Huế 15-20 42 Đại học Nghệ thuật Đại học Huế 18-20 43 Đại học Sư phạm Đại học Huế 15-26 44 Đại học Khoa học Đại học Huế 15-17 45 Đại học Y - Dược Đại học Huế 16-26,4 46 Khoa Giáo dục thể chất Đại học Huế 19 47 Trường Du lịch Đại học Huế 16-22 48 Khoa Kỹ thuật và Công nghệ Đại học Huế 15,75-18,5 49 Khoa Quốc tế Đại học Huế 16-21 50 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 15-17 51 Đại học Sư phạm Hà Nội 16,75-28,5 52 Đại học Nông lâm TP HCM 16-23,5 53 Đại học Công nghệ thông tin Đại học Quốc gia TP HCM 26,2-28,05 54 Đại học Kinh tế - Luật Đại học Quốc gia TP HCM 23,4-27,55 55 Đại học Mở Hà Nội 16,5-26,75 thang 30 24-31,77 thang 40 56 Đại học Giao thông vận tải 16-26,25 57 Đại học Xây dựng 16-25,4 58 Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng 19,2-25,55 59 Đại học Y tế công cộng 15-21,5 60 Đại học Nội vụ 15-25,25 61 Đại học Luật Hà Nội 19-29,5 62 Học viện An ninh nhân dân 15,1-25,66 theo công thức riêng 63 Đại học Luật TP HCM 22,5-27,5 64 Học viện Cảnh sát nhân dân 15,98-25,6 theo công thức riêng 65 Đại học Bách khoa Đại học Đà Nẵng 15-26,65 66 Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng 23-26,5 67 Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng 15,5-25,75 68 Đại học Ngoại ngữ Đại học Đà Nẵng 15,1-26,34 69 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đại học Đà Nẵng 15,04-24,6 70 Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn Đại học Đà Nẵng 20,05-25 71 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 15-22 72 Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh Đại học Đà Nẵng 19 73 Khoa Y Dược Đại học Đà Nẵng 19,1-25,7 74 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 22-25,75 75 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 19-25,4 76 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM 19-30 thang 40 77 Đại học Thăng Long 19-26,8 78 Đại học Văn hóa Hà Nội 21,75-27,5 thang 30 31,85-33,18 thang 40 79 Đại học Phòng cháy chữa cháy 17-20 80 Học viện Khoa học Quân sự 22,82-29,79 81 Học viện Chính trị Công an nhân dân 18,35-26,26 theo công thức riêng 82 Đại học An ninh nhân dân 14,69-24,41 theo công thức riêng 83 Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân 17,75-24,74 theo công thức riêng 84 Học viện Quốc tế 17,45-23,26 theo công thức riêng 85 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 15-23 86 Học viện Phòng không - Không quân 17,35-23,95 87 Học viện Quân y 23,55-28,3 88 Học viện Hậu cần 25,4-26,1 89 Học viện Hải quân 23,7-23,75 90 Học viện Biên phòng 19,8-28,75 91 Trường Sĩ quan Lục quân 1 24,55 92 Trường Sĩ quan Lục quân 2 23,6-24,8 93 Trường Sĩ quan Chính trị 22,1-28,5 94 Trường Sĩ quan Pháo binh 21,9-22,6 95 Trường Sĩ quan Công binh 21,4-23,5 96 Trường Sĩ quan thông tin 20,95-23,2 97 Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp 19-22,7 98 Trường Sĩ quan Không quân 18,8 99 Trường Sĩ quan Phòng hoá 20,5-22,15 100 Trường Sĩ quan Đặc công 20,15-24 101 Học viện Kỹ thuật Quân sự 24,4-28,15 102 Đại học Sài Gòn 15,45-27,33 103 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 17-26,75 104 Đại học Mỏ - Địa chất 15-23,5 105 Đại học Hà Nội 30,32-36,42 thang 40 106 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia TP HCM 20-28,25 107 Đại học Y Hà Nội 19-28,15 108 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 18,01-26,65 109 Đại học Kỹ thuật công nghiệp Đại học Thái Nguyên 15-20 110 Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên 16-18 111 Đại học Nông lâm Đại học Thái Nguyên 15-20 112 Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên 16,5-27,5 113 Đại học Y - Dược Đại học Thái Nguyên 19-26,75 114 Đại học Khoa học Đại học Thái Nguyên 15-19 115 Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Đại học Thái Nguyên 16-19 116 Trường Ngoại ngữ Đại học Thái Nguyên 16-24,4 117 Khoa Quốc tế Đại học Thái Nguyên 15 118 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai 14,5-22,2 119 Đại học Sư phạm TP HCM 20,03-28,25 120 Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 19-27,25 121 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 22,8-29,25 thang 30 33,33-37,6 thang 40 122 Học viện Tài chính 25,45-26,2 thang 30 32,95-34,32 thang 40 123 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 24,3-38,67 thang 40 Các ngành khác xét tuyển bằng tổ hợp C00 ở trường Khoa học Xã hội và Nhân văn hay ở một số trường khác như Đại học Sư phạm Hà Nội hay Đại học Luật Hà Nội, Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, điểm trúng tuyển cũng rất cao. Như tại Đại học Luật Hà Nội, ngành Luật kinh tế lấy 29,5. Đại học Sư phạm Hà Nội có điểm chuẩn 28,5 ở ba ngành Giáo dục chính trị, Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch Nguyễn Đình Đức, Trưởng ban Đào tạo Đại học Quốc gia Hà Nội, lý giải kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ở môn Lịch sử, Ngữ văn tăng nên điểm chuẩn tổ hợp C00 ở các trường có xu hướng tăng. Cụ thể, môn Ngữ văn có 42% thí sinh đạt điểm giỏi. Tỷ lệ này ở môn Lịch sử là 18,3%, phổ điểm cũng đẹp hơn so với năm nhóm trường đào tạo thiên về các ngành Kinh tế, điểm chuẩn ở mức cao từ 24 trở lên và không biến động quá nhiều so với năm 2021, chỉ chênh lệch 0,5-1 điểm. Học viện Ngân hàng và Đại học Kinh tế quốc dân có chung xu hướng khi giảm nhẹ 0,4-0,7 mức điểm thấp nhất và cùng tăng 0,3-0,5 ngưỡng cao nhất, lần lượt lên mức 28,05 và 26, đại học nhóm Kinh tế ở khu vực phía Nam có sự biến động mạnh hơn. Tại Đại học Kinh tế TP HCM, hai ngành Kinh doanh nông nghiệp, Kế toán chương trình tài năng tại trụ sở chính cùng lấy điểm chuẩn 22 vào năm ngoái thì năm nay tăng lên 25,8 và 27,5, tức chênh tới 5,5 điểm. Kiểm toán - ngành lấy 27,8, cao nhất năm nay - cũng tăng 1,7 điểm so với năm ngoái. Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT tại TP HCM hôm 7/7. Ảnh Quỳnh Trần Nhóm trường đào tạo thiên về các ngành Công nghệ - Kỹ thuật như Đại học Bách khoa Hà Nội, Giao thông vận tải hay Công nghiệp Hà Nội ghi nhận mức điểm chuẩn thay đổi ở nhiều ngành nhưng không đáng kể tăng - giảm dưới 1 điểm. Các ngành trong lĩnh vực Công nghệ thông tin vẫn lấy điểm chuẩn cao nhất, tương tự năm ngoái. Tại Đại học Bách khoa Hà Nội, ngành Kỹ thuật máy tính có đầu vào ở mức 28,29 trường đào tạo Y Dược cũng đã công bố điểm chuẩn, trong đó Đại học Y Dược TP HCM lấy cao nhất. Ngành Y khoa trường này có đầu vào 27,55 điểm. Kế đến là Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội với 27,3. Các mức này đều giảm so với năm Y Dược hàng đầu phía Bắc là Đại học Y Hà Nội chưa công bố điểm chuẩn. Tuy nhiên, theo nhận định của lãnh đạo nhà trường, điểm chuẩn các ngành cũng giảm do điểm môn Sinh có độ phân hoá tốt, số thí sinh đạt từ 27 điểm trở lên tổ hợp B00 Toán, Hóa, Sinh không nhiều như năm trường công an đã công bố điểm chuẩn. 2022 là năm đầu tiên khối trường này tổ chức kỳ thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân. Điểm bài thi đánh giá chiếm 60% và tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT chiếm 40%, được quy đổi về thang 30. Do áp dụng cách tính mới, điểm chuẩn các trường khối công an đều giảm so với năm nay, cả nước có hơn một triệu thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT, trong đó hơn đăng ký xét tuyển đại học bằng khoảng 20 phương Giáo dục và Đào tạo tổ chức lọc ảo với mọi phương thức vào cùng một thời điểm trên hệ thống chung. Vì vậy, trong mùa tuyển sinh đại học năm nay, không có chuyện một học sinh trúng tuyển hai nguyện kế hoạch, từ nay đến 17h ngày 17/9, tất cả trường đại học phải công bố điểm chuẩn. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trước 17h ngày 30/9 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nếu có nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung từ tháng 10 đến tháng 12, thí sinh theo dõi thông tin được đăng tải trên trang tuyển sinh của các Tâm - Thanh Hằng
trường đại học đại nam điểm chuẩn