trạng từ quan hệ

Ngoài các đại từ trên họ còn có hai đại từ quan hệ được hotline là trạng từ quan hệ sẽ là When cùng Where. Trạng từ dục tình when sửa chữa danh trường đoản cú trước đó tương quan đến thời gian. Vd: I know a restaurant where the food is excellent. Luận án chỉ ra những biến đổi và vấn đề đặt ra từ thực trạng biến đổi của quan hệ sản xuất ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay về quan hệ sở hữu, quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất và quan hệ phân phối từ góc độ tiếp cận triết học. Cụ thể: trạng từ quan hệ trong tiếng Anh giúp nối các mệnh đề trong câu lại với nhau, tạo cho người đọc cảm giác dễ hiểu, câu trở nên ngắn gọn súc tích hơn. Tuy nhiên, nếu như bạn không hiểu rõ cách sử dụng các trạng từ quan hệ, hay còn gọi là trạng từ liên hệ thì chắc chắn sẽ mất điểm khi giao tiếp hoặc các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý . nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Trạng từ quan hệ Trạng từ quan hệ là những từ dùng để thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ khiến cho câu trở nên dễ hiểu hơn. 1. WHY. Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm từ chỉ nguyên nhân: for the reason, for that reason. Bên cạnh các đại từ quan hệ nêu trên, mệnh đề quan hệ tiếng Anh còn sử dụng các trạng từ quan hệ. Cụ thể là các trạng từ: Why: Sử dụng thay thế cho các cụm cố định như for the season, for that season,… Mệnh đề quan hệ với Why đứng đầu câu dùng để chỉ lý do. Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Key takeawaysTrạng từ quan hệ là gì? Là những từ quan hệ dùng để đưa ra thông tin về thời gian, địa điểm hoặc nguyên nhân của sự vật, sự việc đang được thảo dùng Được dùng để nối hai câu hoặc mệnh đề với trúcDanh từ/đại từ + động từ + trạng từ quan hệ + mệnh đề quan hệDanh từ/đại từ + động từ + giới từ in, on, at, for, + which + mệnh đề quan hệCác trạng từ quan hệ phổ biến, như "when", "where" và "why", thường được sử dụng để liên kết thông tin về thời gian, nơi chốn và lý do trong mệnh đề quan biệt trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ Đại từ quan hệ who, which, that, .. thường thay thế cho danh từ hoặc đại từ để đóng vai trò chủ ngữ hay tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, trong khi trạng từ quan hệ thường liên kết thông tin bổ sung về thời gian, địa điểm hoặc lý do với mệnh đề chính, không thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho mệnh đề quan tập vận dụng có đáp từ quan hệ Relative adverbs là gì?Mệnh đề quan hệ relative clause là một loại mệnh đề phụ thuộc trong câu phức, cung cấp thông tin bổ sung về một danh từ hoặc đại từ trong mệnh đề chính. Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng một từ quan hệ như "who", "whom", "which", "that", "whose", hoặc "where", và được kết nối với mệnh đề chính bằng cách giới thiệu thông tin chi tiết về người, vật, thời gian, địa điểm, mục đích, từ quan hệ Relative adverbs là những từ được sử dụng để giới thiệu mệnh đề quan hệ và cung cấp thông tin về thời gian when, nơi chốn, địa điểm where, hoặc lý do why mà mệnh đề quan hệ liên quan đây là một số ví dụ về cách sử dụng trạng từ quan hệWhen khi được sử dụng để chỉ thời nơi được sử dụng để chỉ địa tại sao được sử dụng để chỉ lý dùng trạng từ quan hệ trong tiếng AnhTrạng từ quan hệ có thể được dùng để thay thế các danh từ nhưTrạng từ wherehere, there, place, street, town, country…= In/at/on whichTrạng từ whentime, period, day, month…= In/on whichTrạng từ whyreason= For whichCấu trúc trạng từ quan hệ Relative adverbsDanh từ/đại từ + động từ + trạng từ quan hệ + mệnh đề quan hệVí dụThis is the park. We went there on our first date. → This is the park where we went on our first date. Đây là công viên nơi mà chúng tôi hẹn hò lần đầu.I remember the day. I was married to you.→ I still remember the day when I was married to you. Tôi vẫn còn nhớ rõ cái ngày mà tôi được gả cho anh ấy.I want to know the reason. You went away for that want to know the reason why you went away. Anh biết lí do tại sao em lại ra đi như thế.Lưu ý Trong trường hợp cần đảm bảo sự trang trọng trong giao tiếp, người đọc có thể sử dụng cấu trúc sau để diễn đạt mà không làm thay đổi nghĩa của câuDanh từ/đại từ + động từ + giới từ in, at, on, for, + which + mệnh đề quan hệVí dụThat is the villa where we stayed last time. Đấy là căn villa chúng tôi đã ở lần trước.→ That is the villa at which we stayed last still remember the day when I first went to school. Tôi vẫn còn nhớ như in ngày đầu tiên đi học.→ I still remember the day on which I first went to trạng từ quan hệ trong tiếng AnhTrạng từ quan hệ whenCách dùng Trạng từ when dùng để nối hai mệnh đề bổ sung thông tin về thời gian diễn ra hành động vào lúc nào, khi nào. Các danh từ chỉ thời gian mà "when" có thể bổ sung bao gồmDay ngàyWeek tuầnMonth thángYear nămSeason mùaMoment khoảnh khắcPeriod giai đoạnEra thời đạiAge kỷ nguyênCấu trúcDanh từ/đại từ + động từ + when + chủ từ + động từVí dụDo you remember the day? We first met on that day.→ Do you remember the day when we first met? = Do you remember the day on which we first met? Cậu có còn nhớ ngày đầu chúng mình gặp nhau không?The holidays are the time when I spend all my time with my family. Những ngày nghỉ là khoảng thời gian tôi hoàn toàn dành cho gia đình.Trạng từ quan hệ whereCách dùng Trạng từ where được dùng trong câu mệnh đề quan hệ với ý nghĩa là ở đâu, chỗ nào. Trạng từ này được sử dụng để bổ sung ý nghĩa về địa điểm diễn ra hành động được nhắc đến trong câu. Cấu trúcDanh từ/đại từ + động từ + where + chủ từ + động từVí dụThis is the villa. He held his birthday party here.→ This is the villa where he held his birthday party = This is the villa at which he held his birthday party. Đây là căn biệt thự nơi anh ta tổ chức bữa tiệc sinh nhật.This is the house. We lived there during the pandemic.→ This is the house where we lived during the pandemic = This is the house at which we lived during the pandemic. Đây là căn nhà nơi chúng tôi đã ở trong thời kỳ đại dịch.Trạng từ quan hệ whyCách dùng Trạng từ quan hệ why được dùng để cung cấp một thông tin và làm rõ lý do mà hành động, sự việc trong câu xảy ra. Ngoài ra, có thể sử dụng “for which” để thay thế cho “why” khi muốn diễn đạt theo cách trang trọng trúcDanh từ/đại từ + động từ + why + chủ từ + động từVí dụYou must give me a reason. You behaved inappropriately during dinner.→ You must give me a reason why you behaved inappropriately during dinner. Con phải cho mẹ biết lý do tại sao con lại hành xử không đúng như vậy trong bữa tối.I want to know the reason. You refused to let me in for that reason.→ I want to know the reason why you refused to let me in. Tôi muốn biết lý do tại sao tôi không được cho vào. Phân biệt trạng từ quan hệ và đại từ quan hệĐại từ quan hệ là một dạng đại từ được sử dụng để thay thế cho một đại từ hoặc danh từ đứng trước nó hoặc để nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong một câu với nhau. Ba chức năng chính của đại từ quan hệ làThay thế cho danh từ đứng trước nó Đại từ quan hệ thay thế cho một danh từ hoặc một cụm từ danh từ trong câu. Điều này giúp tránh lặp lại danh từ và làm câu trở nên ngắn gọn nhiệm vụ cho mệnh đề theo sau Đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan kết các mệnh đề với nhau Đại từ quan hệ được sử dụng để kết nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính trong một từ quan hệTrạng từ quan hệThường là "who", "whom", "whose", "which", "that"Thường là "where", "when", "why"Có thể thay thế cho danh từ, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệThường không thay thế cho danh từ, không làm chủ ngữ, hoặc tân ngữ, mà chỉ mang ý nghĩa thời gian, địa điểm, lý doVí dụ That is the villa where we stayed last time = That is the villa at which we stayed last time. Đấy là căn villa chúng tôi đã ở lần trước.Đọc thêmMệnh đề quan hệ là gì? Công thức, cách dùng, ví dụ & bài tậpĐại từ quan hệ là gì? Định nghĩa, cách áp dụng và bài tập có giải thíchBài tập trạng từ quan hệBài 1 Chọn đáp án đúngThis is the park ………………. I first met whenB. whereC. whyD. whoIt was winter ………………. I received that painful whereB. howC. whenD. whyCould you please tell me ………………. I got fired all of a sudden?A. whoB. whoseC. whyD. howThis is the house ………………. my family lived during my whenB. whereC. whyD. whomWe’ll come in June ………………. Mary will have graduated from high whyB. whereC. whichD. whenPlease continue from ………………. I have just whereB. whichC. whenD. howDo you know ………………. she hit the roof this morning?A. howB. whenC. whyD. whereI used to work in that factory ………………. I was just whereB. whenC. whichD. whomThe last time ………………. I saw her, she was still sad after her dad’s whyB. whenC. whereD. whoseI want to know ………………. you went back on your promise like whichB. whyC. whereD. whenIt was summertime ………………. I first went to Quy Nhon for a short whomB. whereC. whyD. whenThis is ………………. I left my bag. But now, I can’t find it anywhere!A. whyB. whereC. whenD. whichTell me ………………. you skipped your class this howB. whereC. whenD. whyThat was the factory ………………. I used to whereB. whenC. whyD. whoIt was my birthday ………………. he proposed to whenB. whyC. whomD. whichBài 2. Viết lại câu sử dụng từ cho sẵnI want to know the reason. You didn’t go to work this morning for that is Jane’s new house. We celebrated her wedding anniversary often go on holidays in the summer. We are given some days will never forget the day. Their children are born on that you remember the restaurant? We held Mom’s birthday remembers the day. She first met him on that understand the reason. You called off your wedding for that is the house. Many paranormal events happened was John’s birthday. He proposed to Mary on that you remember the house? We used to live there for 3 ánBài 1B Công viên này là nơi tôi gặp anh ấy lần đầu.C Đó là vào mùa đông khi tôi nhận được tin tức đau lòng ấy.C Ông có thể làm ơn cho tôi biết tại sao tôi lại bị đuổi việc đột ngột thế?B Đây là căn nhà nơi mà gia đình tôi đã sống trong suốt thời thơ ấu của tôi.D Chúng tôi sẽ đến đấy vào tháng 6 khi mà Mary tốt nghiệp cấp 3 rồi.A Làm ơn hãy tiếp tục từ chỗ tôi vừa hoàn thành xong.C Anh có biết lý do tại sao cô ấy lại giận dữ như vậy vào sáng nay không?B Tôi từng làm việc ở nhà máy ấy khi tôi chỉ 17 tuổi.B Lần cuối tôi gặp bà ấy, bà ấy trông vẫn còn buồn từ sau đám tang của bố bà.B Tôi muốn biết lý do tại sao anh lại nuốt lời như thế.D Đó là vào mùa hè khi tôi lần đầu đến Quy Nhơn nghỉ mát.B Đây là nơi tôi để chiếc túi. Nhưng mà bây giờ tôi lại không tìm thấy nó ở đâu cả.D Nói cho mẹ biết lý do tại sao sáng nay con lại trốn học.A Đấy là công ty nơi mà tôi đã từng làm việc.A Đấy là vào ngày sinh nhật tôi khi anh ấy cầu hôn tôi.Bài 2I want to know why you didn’t go to work this morning. Tôi muốn biết lý do tại sao sáng nay cậu không đi làm.This is Jane’s new house, where we celebrated her wedding anniversary. Đây là nhà mới của Jane nơi mà chúng tôi đã tổ chức kỷ niệm ngày cưới cho cô ấy.We often go on holidays in the summer when we are given some days off. Chúng tôi thường đi nghỉ mát vào mùa hè khi mà chúng tôi có vài ngày nghỉ.Mothers will never forget the day when their children are born. Những người mẹ sẽ không bao giờ quên cái ngày mà con họ chào đời.Do you remember the restaurant where we held Mom’s birthday? Em có nhớ nhà hàng mà chúng mình tổ chức sinh nhật cho mẹ không?She remembers the day when she first met him. Cô ấy vẫn còn nhớ ngày đầu tiên cô gặp anh.I understand the reason why you called off your wedding. Mình đã hiểu lý do tại sao cậu lại hủy bỏ hôn lễ rồi.This is the house where many paranormal events happened. Đây là căn nhà nơi mà có rất nhiều hiện tượng tâm linh kì bí đã xảy ra.It was John’s birthday when he proposed to Mary. Đó là vào ngày sinh nhật của John, ngày mà anh quyết định cầu hôn Mary.Do you remember the house where we used to live for 3 years? Anh có nhớ căn nhà chúng ta đã từng sống ở đấy trong 3 năm không?Tổng kếtTrong bài viết trên, tác giả đã cung cấp cho người đọc một số kiến thức về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh, bao gồm định nghĩa, cách dùng, cấu trúc và bài tập vận đó, tác giả hy vọng người đọc có một cái nhìn tổng quan, sâu sắc hơn về chủ đề này; cũng như thông qua phần bài tập vận dụng có đáp án, người đọc có thể luyện tập thêm để trang bị cho mình những kiến thức cần thiết về trạng từ quan Tham Khảo"Relative pronouns and relative clauses." British Council - LearnEnglish , Clauses – The Writing Center • University of North Carolina at Chapel Hill." The Writing Center • University of North Carolina at Chapel Hill, 23 Sept. 2021, Clauses, Pronouns & Adverbs Writing & Speaking Center." University of Nevada, Reno, Mệnh đề quan hệ là chủ điểm ngữ pháp quan trọng và nhiều lý thuyết cần ghi nhớ. Để đạt hiệu quả cao khi ôn luyện, các bạn nên chia chúng thành các phần nhỏ để tìm hiểu được chi tiết nhất. Do đó, trong bài viết này, LangGo sẽ tập trung mang đến cho bạn kiến thức về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh để các bạn có thể hiểu sâu hơn về phần này. Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về định nghĩa trạng từ quan hệ, cách sử dụng của từng loại trạng từ quan hệ và bài tập thực hành. Relative Adverbs và những điều cần lưu ý 1. Trạng từ quan hệ Relative Adverbs là gì? Trạng từ quan hệ Relative Adverbs là những từ đóng vai trò mở đầu một mệnh đề quan hệ trong câu. Tuy nhiên, chúng khác đại từ quan hệ ở chỗ, đại từ quan hệ chỉ thay thế cho một chủ ngữ hoặc tân ngữ nhưng trạng từ quan hệ có thể thay thế cho trạng từ trong mệnh đề. Trong tiếng Anh có 3 trạng từ quan hệ để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và lý do. Sau đây là một vài ví dụ minh họa về các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh We first met in the winter, when it was freezing cold. Chúng tôi gặp nhau lần đầu vào mùa đông, khi đó cực kỳ lạnh. That's the room where I used to stay with my brother. Đó là căn phòng nơi mà tôi từng ở cùng anh trai. That's the reason Relative Adverbs và những điều cần lưu ý she never talks about her family. Đó là lý do mà tại sao cô ấy không bao giờ kể về gia đình. 2. Các trạng từ quan hệ Có 3 trạng từ quan hệ thường dùng đó là where, when và why. Mỗi trạng từ sẽ mang nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Cùng chúng mình tìm hiểu chi tiết về mỗi loại trạng từ nhé. Cùng LangGo tìm hiểu ngay về 3 trạng từ quan hệ trong tiếng Anh Trạng từ quan hệ Where Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đóng vai trò thay thế cho danh từ chỉ địa điểm trong câu. Trạng từ này mang nghĩa tương đương với in which, on which hay at which trong tiếng Anh. Tuy nhiên, người ta thường sử dụng in which, on which hay at which trong những tình huống trang trọng hơn. ….N place + Where + S + V Where = On/in/at/from + Which Ví dụ I don't like to study in a coffee shop where many people talk very loudly. Tôi không thích học bài tại quán cà phê nơi nhiều người nói chuyện rất to. James will never go back to that movie theater where she's had such a bad experience. James sẽ không bao giờ quay lại rạp chiếu phim đó nơi mà cô ấy đã có một trải nghiệm tồi tệ. They will celebrate their wedding ceremony in Phu Quoc, where they first met. Họ sẽ cử hành hôn lễ tại Phú Quốc, nơi họ gặp nhau lần đầu. The ceremony will take place on the 6th floor of building E, where the large hall was prepared. Buổi lễ sẽ diễn ra tại tầng 6 tòa nhà E, nơi hội trường lớn đã được chuẩn bị. Với ví dụ 4 trên, chúng ta có thể thay thế where bằng on which để thể hiện tính trang trọng. => The ceremony will take place on the 6th floor of building E, on which the large hall was prepared. Trạng từ quan hệ When When là trạng từ chỉ thời gian, mang chức năng thay thế cho danh từ, trạng từ chỉ thời gian trong câu. Trong một số tình huống trang trọng, chúng ta có thể sử dụng in which, at which thay cho trạng từ when. ….N time + When + S + V … When = on/in/at + Which Ví dụ I want to go to Da Lat on the day when the flowers bloom. Tôi muốn tới Đà Lạt vào ngày khi mà hoa nở. 2021 is the time when the Covid-19 epidemic spreads strongly in VietNam. Năm 2021 là thời gian khi mà dịch bệnh Covid-19 lây lan mạnh mẽ tại Việt Nam. She always wakes up at 9 when I have gone to work already. Cô ấy luôn thức dậy vào lúc 9 giờ sáng khi tôi đã đi làm. The meeting will take place next week when the director will have returned. Buổi họp sẽ diễn ra vào tuần sau khi giám đốc đã quay lại. Câu này có thể thay trạng từ when bằng on which để phù hợp với tình huống trang trọng. => The meeting will take place next week on which the director will have returned. Trạng từ quan hệ Why Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đóng vai trò thay thế cho những cụm từ như the reason, for that reason. Bên cạnh đó, trong những trường hợp, câu văn trang trọng, chúng ta có thể sử dụng cụm từ for which thay cho why. …..N reason + Why + S + V … … Why = for which Ví dụ Can you tell us the reason why you are applying for this position at our company? Bạn có thể cho chúng tôi lý do tại sao bạn ứng tuyển cho vị trí này ở công ty chúng tôi không? Mary's talent is the reason why many people admire her. Tài năng của Mary là lý do tại sao nhiều người ngưỡng mộ cô ấy. I can't figure out why he haven't fired you yet. Tôi không thể đoán được tại sao ông ấy chưa đuổi việc cậu. Stable revenue in the last year is the reason for which they insist on product quality. Doanh thu ổn định trong năm qua là lý do tại sao họ khẳng định chất lượng sản phẩm. Ghi nhớ ngay cách sử dụng của các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh. 3. Bài tập trạng từ quan hệ Bài 1 Điền trạng từ quan hệ đúng vào chỗ trống Let's sit on this seat, …… we'll get splashed. I can remember my nineteenth birthday ….. I had long hair. I will go to a place far away, …. no one knows me. Do you still not understand the reason …. Daisy left you? works in a small company ….. he has a lot of friendly colleagues. The tourist didn't know ….. to find fishing equipment so I took them to the shop by the harbour. Who can tell me ….. World War I started and finished? The boss asked …. I wanted to work in his company and I told him I needed money. Parents should seek and find the reasons … their children play computer games for long hours. Bài 2 Chọn đáp án trả lời đúng điền vào chỗ trống 1. The 1700s were a time ….. men ruled and women obeyed. A. where B. why C. when D. who 2. Working in a fast-food restaurant is …… I first learned how to be a supervisor. A. where B. when C. whose D. why 3. Do you know ….. your sister is grounded? A. why B. when C. for which D. Cả A & C đều đúng 4. I will tell you as soon as I find out ……the meeting is scheduled. A. who B. for which C. when D. why 5. Can anyone help me find out ……. my great-great-grandparents came to the United States? A. where B. when C. for which D. Cả B & C đều đúng 6. I need to find a place …… I can stay when I visit campus next month. A. why B. who C. which D. where 7. I am looking forward to a time …… I don't have to wake up before daylight on a daily basis. A. where B. which C. who D. when Bài 3 Viết lại những câu sau đây thành mệnh đề quan hệ rút gọn với trạng từ quan hệ cho trước The coffeehouse is in my neighborhood. He got a job in a coffeehouse. where The dogs frightened the cat. The cat ran up the tree. why This is the house. I had my first party here. in which Christmas is a day. People are happy. when The Marybelle Hotel is opening up again. I stayed there a few years ago. where I can't remember the name of the street. I lost my passport there. where Đáp án Bài 1 where when where why where where when why why Bài 2 C A D C B D D Bài 3 The coffeehouse where he got a job is in my neighborhood. The dogs are the reason why the cat ran up the tree. This is the house in which I had my first party. Christmas is a day when people are happy. The Marybelle Hotel, where I stayed a few years ago, is opening up again. I can't remember the name of the street where I lost my passport. Hãy tự luyện thật nhiều bài tập để nắm chắc kiến thức về trạng từ quan hệ nhé! Như vậy, chúng ta đã cùng nhau hoàn thành một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh đó là trạng từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ. Đừng quên luyện tập thường xuyên và theo dõi những bài viết mới của LangGo để có thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích nhé. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các ngữ pháp IELTS TẠI ĐÂY nhé! Chúc các bạn thành công! Chúng ta biết rằng mệnh đề tính ngữ được bắt đầu bởi đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ, bài này chúng ta xem xét trường hợp trạng từ quan hệ trong mệnh đề tính ngữ relative adverb. Như đã nói ở phần đầu, mệnh đề tính ngữ có thể được bắt đầu bằng đại từ quan hệ như who, whom, whose, which, that. Tuy nhiên mệnh đề tính ngữ còn có thể bắt đầu bằng trạng từ quan hệ như where, when, và why trong đó “why” luôn được dùng trong mệnh đề hạn định Xét các ví dụ dưới đây – The village where my mother was born was destroyed by an earthquake. Ngôi làng nơi mà mẹ tôi được sinh ra bị phá huỷ bởi một trận động đất – Kyoto, where my mother was born, is famous for its many beautiful temples and shrines. Kyoto nơi mà mẹ tôi được sinh ra là một nơi nổi tiếng với nhiều lăng mộ và đền thờ – December 25 is the day when Christians celebrate the birth of Jesus Christ. Ngày 25 tháng 12 là ngày mà những người theo đạo thiên chúa kỉ niệm ngày chúa Jesu ra đời – Many people exchange gifts on December 25, when Christians celebrate the birth of Jesus Christ. – The slavery issue was only one reason why that the Northern and Southern states fought against each other during the Civil war. – Most people remember what they were doing on the day when president Kennedy was assassinated Hầu hết mọi người đều nhớ họ đang làm gì trong ngày mà tổng thống Mỹ Kenedy bị ám sát – I can never forget the day when I met Ngoc at My Dinh bus Station 9 years ago Tôi không thể nào quên được cái ngày mà tôi gặp Ngọc ở bến xe Mỹ Đình cách đây 9 năm – That is the reason why he always miss me Đó là lý do tại sao mà anh ấy luôn nhớ đến tôi./. Để học tốt tiếng Anh chúng ta cần nắm vững các loại từ trong tiếng Anh. Trong đó trạng ngữ quan hệ là thành phần quan trọng, quyết định của cấu trúc câu. Đây là một trong những loại từ rất phổ biến trong một câu tiếng Anh. Bài học Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về loại từ này để làm tốt các bài tập trên lớp cũng như tự học ở nhà để vận dụng tốt vào thực tế. Mục lục1. Học trạng từ quan hệ trong tiếng Các khái sử Cấu trúc với trạng từ quan hệ2. Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh nên trạng từ Trạng từ ở Trạng từ tại sao3. Ví dụ cụ Bài Bài 2Tóp 10 Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tậpVideo Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tậpHình Ảnh Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tậpTin tức Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tậpReview Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tham khảo Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Mới nhất Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tậpHướng dẫn Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tậpTổng Hợp Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tậpWiki về Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Các khái niệm Trong tiếng Anh, trạng từ quan hệ là những trạng từ như Where, When, Why được dùng để cung cấp thông tin về một người, địa điểm hoặc một hiện tượng và chúng được gọi là trạng từ quan hệ tương đối – Relative adverbs. Chúng sẽ có chức năng bổ sung thông tin cho câu trần thuật và sẽ nối các vế câu lại với nhau để tránh lặp lỗi trong câu. Trạng từ quan hệ có thể kết nối một danh từ hoặc một đại từ với một mệnh đề quan hệ. Nếu trạng từ quan hệ có thể được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu thì trạng từ quan hệ đó sẽ không được đặt làm chủ ngữ. Chúng sẽ thường được thay thế cho trạng ngữ chỉ không gian và thời gian nên không thể dùng với động từ hoặc để tạo thành câu. Ví dụ Nơi chúng tôi trải qua thời gian thực tập thực sự rất đẹp Lần cuối cùng tôi nhìn thấy đứa trẻ đó, đứa bé trông rất dễ thương. Lần cuối cùng tôi nhìn thấy đứa trẻ đó, nó trông rất dễ thương sử dụng Trạng từ quan hệ được dùng để nối hai câu hoặc hai mệnh đề lại với nhau. Chúng thay thế cho danh từ chỉ thời gian, lý do và địa điểm, và giới thiệu mệnh đề quan hệ sau đó. Dùng trạng từ where để thay thế các danh từ như place, street, there, here Sử dụng các trạng từ khi nào để thay thế các danh từ thời gian, khoảng thời gian, ngày, tháng, Dùng trạng từ tại sao để thay cho danh từ chính là reason. Cấu trúc với trạng từ quan hệ Cấu trúc với trạng từ quan hệ là N + trạng từ tương đối Ví dụ 1 Đó là công viên. Chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên ở đó. → Đó là công viên nơi chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên. Công viên là nơi chúng ta gặp nhau lần đầu Ví dụ 2 Tôi nhớ ngày hôm đó. Lần đầu tiên tôi gặp anh ấy vào ngày hôm đó. → Tôi nhớ ngày đầu tiên tôi gặp anh ấy. Tôi nhớ hôm đó là ngày đầu tiên tôi gặp anh ấy Trong trường hợp cần sử dụng trạng ngữ với mục đích thể hiện tính trang trọng trong giao tiếp, bạn có thể sử dụng trạng ngữ quan hệ theo cấu trúc sau mà vẫn đảm bảo ý nghĩa của câu. N + giới từ in/on/at + which 2. Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh nên biết trạng từ khi Trạng từ When will được dùng với mục đích nối hai mệnh đề bổ sung thông tin về thời điểm xảy ra hành động, nghĩa là khi nào, khi nào. Ví dụ Anh có nhớ khoảng thời gian chúng ta hẹn hò không? Bạn có nhớ lần đầu tiên chúng ta hẹn hò không? Cuối tuần là khoảng thời gian Thảo dành cả ngày trên giường của tôi Trạng từ ở đâu Trạng từ Where được dùng với mục đích được dùng trong câu mệnh đề quan hệ với nghĩa là ở đâu?, ở đâu?. Trạng ngữ này sẽ được sử dụng để bổ sung ý nghĩa của nơi mà hành động được đề cập trong câu. Ví dụ Bạn có nhớ nơi chúng ta đã đi vào dịp Tết năm ngoái không? Bạn có nhớ nơi chúng ta đã đến vào đêm giao thừa năm ngoái không? Tôi muốn có một chuyến đi đến thành phố Tokyo, nơi tôi có thể tham quan những cảnh đẹp. Tôi muốn có một chuyến đi đến thành phố Tokyo, nơi tôi có thể tham quan những cảnh đẹp. Trạng từ tại sao Sử dụng trạng ngữ Tại sao với mục đích cung cấp thông tin và làm rõ lý do mà hành động hoặc sự việc trong câu đang xảy ra, khi sử dụng trạng từ quan hệ có thể liên kết hai câu đơn giản. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng “for which” thay cho “why” khi muốn diễn đạt một cách trang trọng hơn. Ví dụ Bạn có thể nói với người quản lý tại sao chúng tôi nên đồng ý với ý tưởng của bạn cho dự án cuối cùng này không? Bạn có thể nói với người quản lý tại sao cô ấy nên đồng ý với ý tưởng của bạn cho kế hoạch cuối cùng này không? Tôi không biết tại sao cô ấy lại chọn đi xem phim thay vì xem ở nhà. Tôi không hiểu tại sao anh ấy lại chọn ra rạp chiếu phim thay vì xem chúng ở nhà 3. Ví dụ cụ thể Bài 1 Chọn câu trả lời đúng 1. Đây là trường đại học mà cô ấy đã theo học năm ngoái. A. Khi nào B. Ở đâu C. Tại sao D. Mà 2. Đó là mùa đông _________ Hoàng đã đi nghỉ. A. Ở đâu B. Khi nào C. Tại sao D. Cái đó 3. Nói với người giám sát của bạn rằng bạn chưa thể hoàn thành bài tập về nhà. A. Ở đâu B. Khi nào C. Tại sao D. Ai 4. Trả lời các câu hỏi mà giáo viên yêu cầu. A. Ở đâu B. Khi nào C. Tại sao D. Cái gì 5. Tôi muốn biết _________ bạn đã không đi dự tiệc vào tuần trước. A. Ở đâu B. Khi nào C. Tại sao D. Mà 6. Cô ấy đang nói về tác giả____cuốn sách là một trong những cuốn sách nổi tiếng nhất năm nay. A. mà B. của ai C. cái đó D. ai 7. Anh ấy đã mua tất cả các vật dụng cần thiết cho chuyến leo núi tiếp theo. A. cái đó B. cái gì C. những D. ai 8. Những đứa trẻ, cha mẹ là bác sĩ nổi tiếng, được dạy dỗ tốt. A. cái đó B. ai C. của ai D. của họ 9. Bạn có biết cô gái mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không? A. mà B. của ai C. ai D. ai 10. Bài tập về nhà mà chúng tôi đang làm rất dễ. A. là B. đã được Quan tâm D. là Hướng dẫn giải 1-B, 2-B, 3-C, 4-A, 5-C 6 – LOẠI BỎ 7 – Một 8 – CŨ 9 – DỄ DÀNG 10 – TUỔI Bài 2 Điền vào chỗ trống trạng từ quan hệ thích hợp 1. Anh ấy cho con mình mọi thứ…………………… chúng muốn. 2. Nói với cô ấy……………………. bạn muốn và cô ấy sẽ cố gắng giúp bạn. 3. Địa điểm……………………. chúng tôi đã trải qua kỳ nghỉ của mình thực sự thoải mái. 4. Tên của cậu bé là gì….hộ chiếu đã bị đánh cắp? 5. Cái giường……………………. Tôi ngủ quá thoải mái. 6. Thạch là người duy nhất……………………. biết tôi. 7. Tại sao bạn luôn không đồng ý với mọi thứ…tôi làm? 8. Đây là một bộ phim kinh dị. Đó là điều tồi tệ nhất…tôi chưa từng thấy. 9. Nhà hàng…chúng tôi ở không sạch sẽ. 10. Lần cuối cùng…tôi nhìn thấy Thảo, cô ấy trông rất xinh đẹp. Hướng dẫn giải 1. Anh ấy cho con cái mọi thứ mà chúng muốn. 2. Hãy nói cho cô ấy biết bạn muốn gì và cô ấy sẽ cố gắng giúp bạn. 3. Nơi mà chúng tôi đã trải qua kỳ nghỉ thực sự thoải mái. 4. Tên của cậu bé bị đánh cắp hộ chiếu là gì? 5. Chiếc giường mà tôi ngủ quá thoải mái. 6. Jelly là người duy nhất hiểu tôi. 7. Tại sao bạn luôn không đồng ý với mọi việc tôi làm? 8. Đây là một bộ phim kinh dị. Đó là điều tồi tệ nhất mà tôi chưa từng thấy. 9. Nhà hàng nơi chúng tôi ở không sạch sẽ. 10. Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Thảo, cô ấy trông rất xinh đẹp. Đây là toàn bộ thông tin cơ bản về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh. Các em học sinh cũng như bạn đọc có thể tham khảo và luyện tập thêm ở nhà để có thể hoàn thành tốt bài học này cũng như đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra sắp tới. Hãy theo dõi các bài viết khác của OPEN EDUCATION VIETNAM để không bỏ lỡ bài học hay nào nhé! Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn! Bạn thấy bài viết Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập bên dưới để OPEN EDUCATION VIETNAM có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của OPEN EDUCATION VIETNAM Nhớ để nguồn bài viết này Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập của website Chuyên mục Giáo dục Tóp 10 Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Video Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Hình Ảnh Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tin tức Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Review Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tham khảo Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Mới nhất Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Hướng dẫn Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tổng Hợp Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Wiki về Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Xem thêm chi tiết về Tìm hiểu về trạng từ quan hệ trong tiếng anh và áp dụng trong làm bài tập Tương tự như các đại từ Who, Whom, Which, Whose, những trạng từ quan hệ Relative Adverbs được sử dụng khi muốn nối hai câu bắt đầu bằng một mệnh đề quan hệ. Các trạng từ quan hệ này được sử dụng để thay thế cho giới từ hoặc đại từ, dùng để đưa ra thông tin về người, địa điểm, sự vật hiện tượng đang được thảo luận. Ngoài ra, trạng từ quan hệ còn kết nối mệnh đề và một câu với nhau. Hãy cùng Học IELTS điểm qua khái niệm và cách dùng của trạng từ quan hệ trong bài viết dưới đây nhé! Cách dùng Trạng từ quan hệ Relative Adverbs trong tiếng Anh Cách dùng trạng từ quan hệ trong tiếng Anh1. Liên hệ với mệnh đề quan hệ2. Xác định trạng từ quan hệMột số trạng từ quan hệ thông dụng trong ngữ pháp tiếng Anh1. Trạng từ quan hệ “When”2. Trạng từ quan hệ “Where”3. Trạng từ quan hệ “Why”Bài tập về trạng từ quan hệ trong tiếng AnhĐáp án bài tập về trạng từ quan hệ Những trạng từ quan hệ như Where, When, Why được sử dụng để đưa ra thông tin về người, địa điểm hoặc một sự vật hiện tượng được gọi là Trạng từ quan hệ Relative adverbs. Chúng có chức năng bổ sung thông tin cho câu trần thuật và kết nối các mệnh đề để tránh lỗi lặp trong câu. Trạng từ quan hệ có thể liên kết hai phần của câu với nhau, hoặc có thể dùng để nối danh từ hoặc một đại từ với mệnh đề quan hệ. 1. Liên hệ với mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ cung cấp thông tin về danh từ hoặc đại từ của câu thông thường là chủ ngữ. Và trạng từ quan hệ sẽ nắm giữ vai trò này. Cùng xem hai câu dưới đây That is the place. Đó là địa điểm I first met him. Tôi gặp anh ấy lần đầu tiên Câu văn sẽ “mượt” hơn khi bạn viết thành That is the place where I first met him. Đó là nơi mà tôi gặp anh ấy lần đầu tiên Bây giờ thì ta đã hiểu rõ hơn về địa điểm được nhắc đến trong câu. Đó là nơi mà tôi đã gặp anh ấy lần đầu tiên. Từ nào đã liên kết hai câu trên với nhau? Đó chính là trạng từ quan hệ “where”. Xem thêm Từ nối Linking words – Tổng hợp các từ nối thông dụng nhất 2. Xác định trạng từ quan hệ Khi bạn có thể xác định được mệnh đề quan hệ, bạn sẽ xác định được trạng từ quan hệ. Chúng luôn đi trực tiếp trước mệnh đề. Mệnh đề quan hệ bao gồm cả chủ ngữ và động từ. Ngoài ra, chúng cũng có thể bắt đầu bằng đại từ hoặc một trạng ngữ. Chức năng chính của một mệnh đề quan hệ là để cung cấp thông tin cho danh từ, chủ ngữ, hoặc một câu. Ví dụ Hanoi is the capital of Vietnam where is a mixture of modern and ancient styles. Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam nơi kết hợp giữa yếu tố hiện đại và cổ kính. Trong câu trên, chúng ta có thể biết rằng Hanoi là chủ ngữ, cùng với trạng từ quan hệ “where” bổ sung thông tin về sự kết hợp giữa hiện đại và cổ kính của thành phố này. Xác định trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ Nếu các đại từ quan hệ có thể sử dụng như một chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu thì trạng từ quan hệ không được đặt làm chủ ngữ. Chúng thường thay thế cho những trạng từ chỉ không gian, thời gian nên không thể sử dụng với động từ hay tạo thành câu. Ví dụ The place where we spend our holiday was really beautiful. Địa điểm mà chúng tôi đã chọn cho kỳ nghỉ dưỡng thực sự rất đẹp. The last time when I saw her, she looked very beautiful. Lần cuối cùng mà tôi gặp cô ấy, cô ấy trông thật xinh đẹp. Các trạng từ quan hệ where, when & why được sử dụng để nối các câu hoặc mệnh đề. Chúng có thể thay thế cấu trúc giới từ + which. WHEN là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian time, period, day, month,…, bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian khi không muốn nhắc lại danh từ đó nữa. WHERE là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn place, street, there, here,… bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn khi không muốn nhắc lại danh từ đó nữa. WHY là trạng từ quan hệ chỉ lý do, thường theo sau bổ nghĩa cho danh từ “the reason”. Cấu trúc trang trọng, giới từ + which Cấu trúc phổ biến hơn dùng trạng từ quan hệ That’s the restaurant in which we met for the first time. That’s the restaurant where we met for the first time. That picture was taken in the park at which I used to play. That picture was taken in the park where I used to play. I remember the day on which we first met. I remember the day when we first met. There was a very hot summer the year in which he was born. There was a very hot summer the year when he was born. Tell me the reason for which you came home late. Tell me the reason why you came home late. Do you want to know the reason for which he is angry with Sally? Do you want to know the reason why he is angry with Sally? Một số trạng từ quan hệ thông dụng trong ngữ pháp tiếng Anh Cùng Học IELTS tìm hiểu kỹ hơn về các trạng từ quan hệ và cách mà chúng đứng ở trong câu như thế nào nhé. 1. Trạng từ quan hệ “When” Trước tiên, cùng tìm hiểu về trạng từ quan hệ “when”, mang nghĩa là vào lúc nào, bổ sung thông tin về thời gian mà hành động diễn ra. Danh từ chỉ thời gian + When + S + V… Trong các văn bản viết hay trong trường hợp yêu cầu sự trang trọng, chúng ta thường sử dụng “in which” thay thế cho “when”. Ví dụ This weekend is the time. I can sleep all day. → This weekend is the time when I can sleep all day. → This weekend is the time in which I can sleep all day. Cuối tuần này là lúc tôi có thể ngủ cả ngày. The 2010s is the time. K-pop has gone popular. → The 2010s is the time when K-pop has gone popular. → The 2010s is the time in which K-pop has gone popular. Những năm 2010 là khoảng thời gian K-pop trở nên phổ biến. That’s the day. BLACKPINK released the new single. → That’s the day when BLACKPINK released the new single. → That’s the day in which BLACKPINK released the new single. Đó là ngày mà BLACKPINK ra mắt bài hát mới. 2. Trạng từ quan hệ “Where” Trạng từ quan hệ “where” được dùng tương tự với “in which” hoặc “at which” với ý nghĩa là ở đâu, bổ sung thêm địa điểm hành động đang được nhắc tới diễn ra. Danh từ chỉ nơi chốn + Where + S + V… Tuy nhiên, “in which” và “at which” được dùng trong các trường hợp trang trọng hơn “where”. Ví dụ They always clean the yard. It is near the park. → They always clean the yard where is near the park. → They always clean the yard at which is near the park. Họ luôn làm sạch cái sân nơi mà gần với công viên. I would like to go to the coffee shop. We can find the best cup of Cappuchino. → I would like to go to the coffee shop where we can find the best cup of Cappuchino. → I would like to go to the coffee shop at which we can find the best cup of Cappuchino. Tôi muốn đến quán cà phê mà chúng ta có thể tìm thấy một cốc Capuchino ngon nhất. Trạng từ quan hệ “where” được dùng tương tự với “in which” hoặc “at which” 3. Trạng từ quan hệ “Why” Trạng từ quan hệ “Why” cung cấp thông tin về lý do mà một sự vật, sự việc hay hành động nào đó xảy ra. Danh từ chỉ lý do + Why + S + V… “Why” được dùng trong những trường hợp giao tiếp thông thường, trong những trường hợp trang trọng hơn, chúng ta dùng “for which”. Ngoài ra, “Why” thường thay cho cụm for the reason, for that reason. Ví dụ The mass of books he read is the reason why he is so well-spoken. → The mass of books he read is the reason for which he is so well-spoken. Lượng lớn sách mà anh ấy từng đọc là lý do vì sao anh ấy nói chuyện rất hay. Can you tell me why we should choose this option instead of others? Bạn có thể nói với tôi lý do tại sao chúng ta nên chọn lựa chọn này thay vì những lựa chọn khác không? I have no idea why he asked me to go out. Tôi chẳng hiểu tại sao anh ấy lại gọi tôi đi chơi. Xem thêm Tổng hợp Mệnh đề quan hệ rút gọn – 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ Bài tập về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh Bài tập 1 Chọn đáp án đúng cho các câu sau đây This is the school __________ I went last year. A. When B. Where C. Why It was summer _________ I went on vacation. A. Where B. When C. Why Tell the teacher __________ you didn’t get it complete. A. Where B. When C. Why Answer the questions __________ the teacher tell you to. A. Where B. When C. Why I want to know _________ you didn’t go to the game last night. A. Where B. When C. Why Đáp án bài tập về trạng từ quan hệ Bài tập 1 B. where B. when C. why A. where C. why Bài tập 2 1 – B 2 – A 3 – C 4 – D 5 – C 6 – B 7 – C 8 – A 9 – B 10 – B 11 – B 12 – D 13 – A 14 – D 15 – D Bài tập 3 1. A 2. B 3. C 4. A 5. B 6. B 7. B 8. B 9. C Trên đây là tổng hợp chi tiết về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết trên đã mang đến cho bạn thêm những kiến thức hữu ích về trạng từ quan hệ. Các bạn học kỹ lý thuyết và làm bài tập vận dụng để nhuần nhuyễn hơn về điểm ngữ pháp này nhé! Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt! Trạng từ quan hệ là gì? Có thực sự quan trọng trong câu hay không? Vì sao trường hợp này dùng where nhưng trường hợp khác không thể dùng? Cùng tìm hiểu nhé thông qua bài viết này nhé! Tìm hiểu về trạng từ quan hệ – đại từ WhatBài tập trạng từ quan hệ – đại từ What Đại từ quan hệ + mệnh đề hoàn chỉnh Ví dụ I worked for River Limited, where / then / whereas I gain extensive knowledge of graphic design. Tôi đã làm việc cho River Limited, nơi tôi có được kiến thức sâu rộng về thiết kế đồ họa. => Khi đứng trước là một danh từ chỉ nơi chống River Limited theo sau bởi một câu hoàn chỉnh, chúng ta thường chọn where hoặc in [on] which. Trạng từ I worked for River Limited. I gained extensive knowledge of graphic design there. >> Trạng từ quan hệ I worked for River Limited, where I gained extensive knowledge of graphic design. Trạng từ quan hệ có chức năng như một liên từ, vì vậy không giống như trạng từ thông thường, trạng từ quan hệ có thể nối hai mệnh đề. Các từ bắt đầu bằng Wh có chức năng của một liên từ. Ngoài ra, về nguyên tắc, các trạng từ quan hệ thường nằm giữa các mệnh đề. >>> Các trạng từ quan hệ where nơi mà when khi mà how bằng cách why lý do Đại từ what Ví dụ What / That / Why is so convenient about the restaurant is its location. Những gì mà thuận tiện về nhà hàng là vị trí của nó. => Mệnh đề phía sau khoảng trống đang thiếu chủ ngữ, vì vậy đây có thể là vị trí của một đại từ quan hệ. Tuy nhiên, phía trước chúng ta không có một danh từ chỉ người, vật hoặc nơi chốn, thời gian, nên trong trường hợp này, câu trả lời đúng chỉ có thể là đại từ what. Ví dụ I am proud of what I have achieved so far. Tôi tự hào về những gì tôi đã đạt được cho đến nay. => Trong mệnh của what, tân ngữ của have achieved đang được bỏ trống, và what đang đóng vai trò đó. >> Tại sao that là câu trả lời sai? Đại từ quan hệ The money that was raised during the event will be donated to the library. Số tiền quyên góp được trong sự kiện này sẽ được quyên góp cho thư viện. => Nếu đó là đại từ quan hệ, suy ra câu này chưa hoàn chỉnh và cần có một danh từ phía trước. Mệnh đề danh ngữ That the team has attained its monthly goal is encouraging. Việc nhóm đã đạt được mục tiêu hàng tháng là điều đáng khích lệ. => Khi that là một liên từ của mệnh đề danh ngữ, nó tạo ra một câu hoàn chỉnh. Bài tập trạng từ quan hệ – đại từ What Để hiểu rõ hơn về Lý thuyết trạng từ quan hệ và cách sử dụng đại từ What, mọi người có thể Download bài tập TẠI ĐÂY Dành cho bạn mất gốc tiếng Anh, Anh Lê Toeic hiện nay vẫn đang khai giảng khóa học INTENSIVE TOEIC giúp bạn bứt phá nhanh chóng số điểm 600+ Toeic. Nhấn vào link dưới đây để trải nghiệm và xem kết quả của những người đi trước nhé! Xem thêm INTENSIVE TOEIC – Lấy lại nền tảng, bứt phá TOEIC 600+ Xem thêm khóa Toeic 4 kỹ năng

trạng từ quan hệ