trắc nghiệm kinh tế phát triển
Chương 9: Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế. Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế. Trắc nghiệm Các nguồn lực phát triển kinh tế có đáp án; Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
Chương 10: Địa lí các ngành kinh tế. Chia sẻ. Bình chọn: 4.9 trên 7 phiếu. Bài 28. Thực hành: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Dựa vào hình 26.3 trong SGK, em hãy kể tên 5 quốc gia có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn hơn so với
mục đích cuối phát triển kinh tế là: a tăng trưởng với tốc độ cao b chuyển dịch cấu theo hướng phát triển c đạt tiến xã hội d tất trường hợp sự chuyển dịch cấu kinh tế trình phát triển phản ánh: không đổi: a cầu vốn đầu tư kinh tế tăng lên b cầu vốn đầu tư kinh tế giảm xuống c cung vốn đầu tư kinh tế giảm xuống d cung vốn đầu tư kinh tế tăng …
Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai môn Kinh tế phát triển (4) Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng (D)
I. Trắc nghiệm (5 điểm): Chọn 1 phương án đúng cho mỗi câu hỏi sau, mỗi đáp án đúng đạt 0.5 điểm. Câu 1: Tình hình kinh HOC24. Lớp học. Lớp học. Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1
Câu 96 : Toàn cầu hóa kinh tế được hình thành chủ yếu do; Câu 97 : Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển là; Câu 98 : Điểm khác nhau cơ bản của EU so với APEC là
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Câu 1 Phát triển kinh tế là A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm. B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia. C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế. ANYMIND360 / 1 Câu 2 Chỉ tiêu nào sau đây là tổng thu nhập quốc dân? A. GDP B. GO C. GNI D. NDI Câu 3 Phát triển bền vững là A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm. B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia. C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế. Câu 4 Tăng trưởng kinh tế là A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm. B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia. C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế. ZUNIA12 Câu 5 Cơ cấu kinh tế nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế được thể hiện ở cơ cấu kinh tế theo góc độ thành thị và nông thôn? A. Cơ cấu vùng kinh tế. B. Cơ cấu thành phần kinh tế. C. Cơ cấu khu vực thể chế. D. Cơ cấu tái sản xuất Câu 6 Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vào A. Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế khác. B. Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. C. Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. D. Trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. ADMICRO Câu 7 Mục tiêu hiện tại và tương lai của Việt Nam là A. Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố tăng trưởng theo chiều rộng. B. Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều sâu. C. Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố phát triển theo chiều rộng. D. Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều sâu. Câu 8 Theo lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới thì Sự phát triển của các ngành có hàm lượng khoa học cao như công nghệ, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng... là nhân tố quyết định đến A. Phát triển kinh tế bền vững. B. Tăng trưởng kinh tế. C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững. D. Phát triển kinh tế. Câu 9 Thước đo hiệu quả đầu tư cho thấy mô hình tăng trưởng của nền kinh tế theo chiều rộng hay chiều sâu là? A. ICOR. B. GDP. C. GO. D. GNI. Câu 10 Trước đây, Việt Nam khai thác được bao nhiêu dầu thô đều đem đi xuất khẩu, thu ngoại tệ; tăng trưởng của nền kinh tế dựa vào nguồn thu dầu thô như thế thuần túy là A. Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu. B. Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng. C. Phát triển kinh tế theo chiều sâu. D. Phát triển kinh tế theo chiều rộng. Câu 11 Giá sử dụng để tính các chỉ tiêu tăng trưởng bao gồm A. Giá so sánh, giá hiện hành. B. Giá hiện hành, giá sức mua tương đương. C. Giá so sánh, giá sức mua tương đương. D. Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương đương. Câu 12 Với sự ra đời của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất, dầu thô được giữ lại một phần để chế biến trước khi đem tiêu dùng hoặc xuất khẩu, làm gia tăng giá trị tài nguyên; đây chính là nhân tố đem lại A. Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu. B. Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng. C. Phát triển kinh tế theo chiều sâu. D. Phát triển kinh tế theo chiều rộng. Câu 13 Vốn cố định bao gồm A. Công xưởng, nhà máy. B. Tồn kho các loại hàng hóa. C. Các khoản đầu tư ngắn hạn. D. Các khoản phải thu, tạm ứng. Câu 14 FDI mang lại những lợi ích nào đối với nước nhận đầu tư? A. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý. B. Gắn với các điều khoản mậu dịch đặc biệt nhập khẩu tối đa các sản phẩm của bên viện trợ. C. Buộc dỡ bỏ dần hàng rào thuế quan bảo hộ đối với một số ngành còn non trẻ. D. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý, buộc dỡ bỏ hàng rào thuế quan bảo hộ đối với một số ngành còn non trẻ. Câu 15 Nguồn vốn nào sau đây có đặc điểm Luôn có một phần viện trợ không hoàn lại? A. NGO. B. FDI. C. ODA. D. FDI, ODA. Câu 16 Vốn lưu động bao gồm A. Công xưởng, nhà máy. B. Máy móc thiết bị. C. Phương tiện vận tải. D. Các khoản đầu tư ngắn hạn. Câu 17 Hình thức đầu tư nào sau đây là đầu tư trực tiếp? A. Mua cổ phần. B. Mua trái phiếu. C. Mua cổ phần chuyển đổi. D. Xây dựng nhà máy sản xuất, kinh doanh. Câu 18 Loại thuế nào sau đây là thuế gián thu? A. Thuế lợi tức. B. Thuế thu nhập công ty. C. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao. D. Thuế tiêu thụ đặc biệt. Câu 19 Loại thuế nào sau đây là thuế trực thu? A. Thuế thu nhập cá nhân. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế nhập khẩu. Câu 20 Hình thức nào sau đây là FDI? A. Doanh nghiệp liên doanh. B. Viện trợ có hoàn lại. C. Viện trợ cấp không và viện trợ cấp theo hình thức vay tín dụng. D. Viện trợ không hoàn lại. Câu 21 Nguồn vốn nào sau đây được gọi là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài? A. ODA. B. NGO. C. FDI. D. ODA, FDI. Câu 22 Vốn đầu tư sản xuất là A. Bộ phận tài sản hoặc của cải được sử dụng trong quá trình sản xuất và kinh doanh. B. Giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất và dịch vụ. C. Toàn bộ các khoản chi phí nhằm duy trì hoặc gia tăng mức vốn sản xuất. D. Việc sử dụng vốn đầu tư để phục hồi năng lực sản xuất cũ và tạo ra thêm năng lực sản xuất mới. Câu 23 Mô hình Harrod – Domar đánh giá cao vai trò nhân tố nào và coi nhân tố đó quyết định đến tăng trưởng kinh tế? A. Vốn. B. Lao động. C. Đất đai. D. Khoa học – công nghệ. Câu 24 Nguồn vốn nào sau đây được gọi là nguồn viện trợ phát triển chính thức? A. ODA. B. NGO. C. FDI. D. NGO, ODA. Câu 25 Các tổ chức nào dưới đây là trung gian tài chính? A. Công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm. B. Công ty bảo hiểm, quỹ trợ cấp. C. Quỹ trợ cấp, công ty chứng khoán. D. Công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ trợ cấp.
Nội dung Text Trắc nghiệm môn kinh tế phát triển Trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển 1. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm nhưng với mức lương rất thấp. S Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít. 2. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của nền kinh tế S Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế 3. Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất vốn và lao động S ngoài sự khác nhau về sự kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ trong từng mô hình 4. Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan và Phillipinnes 0,459 người ta có thể thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan D Đài Loan có hệ số Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan 5. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết kiệm của hộ gia đình S Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về 6. Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền kinh tế có sự tăng trưởng S Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác. 7. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng S Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao gồm sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH 8. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội D Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều kiện của các nhà đầu tư. 9. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập S vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng tạo ra của cải cho xã hội. 10. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau S Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân. 11. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển S Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra sản phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển kinh tế 12. Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người S Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả sự tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội 13. Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế S Phát triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước 14. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn thấp hơn khu thị thành phi chính thức 15. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước S Ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá 16. Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế S mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách vĩ mô và vi mô Vĩ mô là kế hoạch định hướng phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 17. Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất thấp hơn gọi là lợi nhuận thông thường S Địa tô chênh lệch 18. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập D Cấu thành của HDI bao gồm GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá 19. Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người. S s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số 20. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài nước sẽ tăng lên S Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng tiết kiệm trong nước tăng 21. Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương GDP và mức giá PL sẽ thay đổi do được tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên S khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải lên trên. Sản lượng tăng làm GDP tăng, Giá PL tăng 22. Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường S Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là những người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ người ta có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác khối lượng lớn việc làm với mức tiền lương thấp 23. Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh thuế vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước S đây mới chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập 24. Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước về chi phí sản xuất hàng hoá S đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh 25. Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không phải nguồn vốn đầu tư cơ bản D ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành mũi nhọn 26. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản phẩm trong nước. S mức tăng tương đối so với năm gốc 27. Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu vực thành thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp 28. Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất thường là mục tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. S sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị trường trong nước 1. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm nhưng với mức lương rất thấp. S Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít. 2. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của nền kinh tế S Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế 3. Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất vốn và lao động S ngoài sự khác nhau về sự kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ trong từng mô hình 4. Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan và Phillipinnes 0,459 người ta có thể thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan D Đài Loan có hệ số Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan 5. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết kiệm của hộ gia đình S Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về 6. Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền kinh tế có sự tăng trưởng S Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác. 7. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng S Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao gồm sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH 8. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội D Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều kiện của các nhà đầu tư. 9. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập S vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng tạo ra của cải cho xã hội. 10. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau S Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân. 11. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển S Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra sản phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển kinh tế 12. Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người S Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả sự tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội 13. Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế S Phát triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước 14. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn thấp hơn khu thị thành phi chính thức 15. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước S Ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá 16. Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế S mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách vĩ mô và vi mô Vĩ mô là kế hoạch định hướng phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 17. Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất thấp hơn gọi là lợi nhuận thông thường S Địa tô chênh lệch 18. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập D Cấu thành của HDI bao gồm GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá 19. Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người. S s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số 20. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài nước sẽ tăng lên S Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng tiết kiệm trong nước tăng 21. Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương GDP và mức giá PL sẽ thay đổi do được tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên S khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải lên trên. Sản lượng tăng làm GDP tăng, Giá PL tăng 22. Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường S Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là những người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ người ta có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác khối lượng lớn việc làm với mức tiền lương thấp 23. Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh thuế vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước S đây mới chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập 24. Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước về chi phí sản xuất hàng hoá S đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh 25. Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không phải nguồn vốn đầu tư cơ bản D ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành mũi nhọn 26. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản phẩm trong nước. S mức tăng tương đối so với năm gốc 27. Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu vực thành thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp 28. Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất thường là mục tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. S sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị trường trong nước *GDP=R+Dp+In+W+Ti+ Prtt *GDP=C+I+G+EX ¤NNI=GNI-Dp ¤DI=NI-Td-Su ¤DI=C+Sh ¤Td=Tdh+Tde ¤T=Td+Ti=Tdh+Tde+Ti ¤T=G+Ig+Su+Sg ¤Prtt=Prst+Tde ¤Prdl=Prst-lai cổ phân ̃ ̀ ¤I=giá trị may moc t/bị năp đăt+tôn kho ́ ́ ́ ̣ ̀ ¤I=Ni+Dp ¤Ni=Sd+Sf=Sg+Se+Sh+FDI+ ODA+.. Kí hiêu ̣ Td thuế thu nhâp ̣ Su trợ câp CP ́ Sf tiêt kiêm trong nước ́ ̣ Ti thuế kinh doanh Giả định rằng nguồn thu của Chính Phủ chỉ bao gồm thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Hãy tính GDP theo 2 phương pháp Bài 1 Thu nhập quốc dân sử dụng 465 Tiền công, tiền lương 380 Tiền cho thuê đất 45 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 74 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 15 Lợi nhuận sau thuế 35 Công ty trả lãi cổ phần 20 Lãi suất do Chính Phủ trả 15 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 135 Thuế thu nhập của dân cư 50 Tiết kiệm của dân cư 40 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 25 Bài 2 Thu nhập quốc dân sử dụng 460 Tiền công, tiền lương 390 Tiền cho thuê đất 30 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 105 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 45 Lợi nhuận trước thuế 85 Công ty trả lãi cổ phần 20 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 55 Tổng thu thuế 165 Thuế thu nhập doanh nghiệp 30 Thuế kinh doanh 50 Tiết kiệm của dân cư 65 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 3 Chi tiêu của hộ gia đình 445 Tiền công, tiền lương 440 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 40 Lợi nhuận sau thuế 55 Lợi nhuận trước thuế 115 Trả lãi cổ phần 30 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Lãi suất do công ty trả 60 Tổng thu thuế 200 Thuế thu nhập của dân cư 130 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 4 Chi tiêu của hộ gia đình 420 Tiền công, tiền lương 405 Tiền cho thuê đất 35 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 125 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 35 Lợi nhuận để lại 20 Lợi nhuận trước thuế 120 Công ty trả lãi cổ phẩn 35 Lãi suất do Chính Phủ trả 20 Lãi suất do công ty trả 40 Thuế gián thu 45 Thuế thu nhập của dân cư 40 Tiết kiệm của Chính Phủ 25 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 5 Thu nhập quốc dân sử dụng 510 Tiền công, tiền lương 425 Tiền cho thuê đất 30 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 105 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 40 Chi tiêu của hộ gia đình 450 Lợi nhuận để lại 25 Công ty trả lãi cổ phần 35 Lãi suất do công ty trả 50 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Thuế kinh doanh 55 Tổng thu thuế 170 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 15 Bài 6 Thu nhập quốc dân sử dụng 380 Tiền công, tiền lương 300 Tiền cho thuê đất 30 Khấu hao máy móc, thiết bị 30 Chi tiêu của hộ gia đình 300 Lợi nhuận trước thuế 100 Lợi nhuận để lại 30 Công ty trả lãi cổ phần 30 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 40 Tổng thu thuế 180 Thuế thu nhập của dân cư 80 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 30 Bài 7 Thu nhập quốc dân sử dụng 385 Tiền công, tiền lương 320 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 30 Lợi nhuận để lại 20 Trả lãi cổ phần 20 Lãi suất do Chính Phủ trả 45 Lãi suất do công ty trả 30 Thuế thu nhập của dân cư 70 Tiết kiệm của dân cư 45 Tiết kiệm của Chính Phủ 10 Trợ cấp của Chính Phủ 5 Thuế kinh doanh 55 Thuế thu nhập doanh nghiệp 25 Bài 8 Thu nhập quốc dân sử dụng 365 Tiền công, tiền lương 310 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 30 Đầu tư thuần tuý 75 Lợi nhuận sau thuế 45 Trả lãi cổ phần 15 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 145 Thuế thu nhập của dân cư 70 Thuế kinh doanh 45 Tiết kiệm của Chính Phủ 10 Trợ cấp của Chính Phủ 15 Bài 9 Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 90 Tiền công, tiền lương 455 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 45 Lợi nhuận để lại 35 Trả lãi cổ phần 35 Lãi suất do Chính Phủ trả 35 Lãi suất do công ty trả 40 Tổng thu thuế 150 Thuế thu nhập của dân cư 45 Thuế kinh doanh 50 Tiết kiệm của dân cư 55 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 10 Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 105 Tiền công, tiền lương 315 Tiền cho thuê đất 40 Khấu hao máy móc thiết bị 25 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 95 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 40 Lợi nhuận sau thuế 50 Công ty trả lãi cổ phần 25 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 145 Thuế thu nhập của dân cư 65 Thuế kinh doanh 45 Trợ cấp của Chính Phủ 5 Bài 11 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Chi tiêu của hộ gia đình 534 Tiền công, tiền lương 528 Tiền cho thuê đất 42 Khấu hao máy móc thiết bị 48 Lợi nhuận sau thuế 66 Trả lãi cổ phần 36 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 72 Tổng thu thuế 240 Thuế thu nhập của dân cư 156 Tiết kiệm của Chính Phủ 24 Trợ cấp của Chính Phủ 12 ICOR = 2,5 Câu 1 Tính Sh Câu 2 Chọn phương án tăng trưởng thích hợp trong các phương án sau đây a. 6,3% án khác Bài 12 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Cho số liệu của năm 2008 như sau Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 72 Tiền công, tiền lương 280 Tiền cho thuê đất 36 Thu nhập quốc dân sử dụng 364 Khấu hao máy móc thiết bị 44 Lợi nhuận để lại 8 Công ty trả lãi cổ phần 32 Lãi suất do Chính Phủ trả 8 Lãi suất do công ty trả 32 Tổng thu thuế 108 Thuế thu nhập của dân cư 44 Tiết kiệm của dân cư 40 ICOR = 3 Trong đó g2009 = 8,06% Tỷ lệ huy động vốn trong nước năm 2009 dự kiến chiếm 65% tổng đầu tư. Tính Câu 1 Nhu cầu vốn đầu tư cần tăng thêm năm 2009. Câu 2 Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động năm 2009. Câu 3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài đóng góp. Bài 13 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ gồm thu thuế, hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Cho các số liệu năm 2008 như sau Chi tiêu của hộ gia đình 534 Tiền công, tiền lương 528 Tiền cho thuê đất 42 Khấu hao máy móc thiết bị 48 Lợi nhuận sau thuế 66 Công ty trả lãi cổ phần 36 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 72 Tổng thu thuế 240 Thuế thu nhập của dân cư 156 Tiết kiệm của Chính Phủ 24 Trợ cấp của Chính Phủ 12 ICOR = 3 Tỷ lệ đầu tư trong nền kinh tế năm 2009 tăng 15% Tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn trong nước chiếm 65% Tính Câu 1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009. Câu 2 Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động. Câu 3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài tạo ra. ột số bài tập tự luận môn kinh tế pt Giả định rằng nguồn thu của Chính Phủ chỉ bao gồm thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Hãy tính GDP theo 2 phương pháp Bài 1 Thu nhập quốc dân sử dụng 460 Tiền công, tiền lương 390 Tiền cho thuê đất 30 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 105 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 45 Lợi nhuận trước thuế 85 Công ty trả lãi cổ phần 15 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 55 Tổng thu thuế 165 Thuế thu nhập doanh nghiệp 30 Thuế kinh doanh 50 Tiết kiệm của dân cư 65 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 15 Bài 2 Chi tiêu của hộ gia đình 445 Tiền công, tiền lương 440 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 40 Lợi nhuận sau thuế 55 Lợi nhuận trước thuế 115 Trả lãi cổ phần 30 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Lãi suất do công ty trả 60 Tổng thu thuế 200 Thuế thu nhập của dân cư 130 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 3 Chi tiêu của hộ gia đình 420 Tiền công, tiền lương 405 Tiền cho thuê đất 35 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 125 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 35 Lợi nhuận để lại 20 Lợi nhuận trước thuế 120 Công ty trả lãi cổ phẩn 35 Lãi suất do Chính Phủ trả 20 Lãi suất do công ty trả 40 Thuế gián thu 45 Thuế thu nhập của dân cư 40 Tiết kiệm của Chính Phủ 25 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 4 Thu nhập quốc dân sử dụng 510 Tiền công, tiền lương 425 Tiền cho thuê đất 30 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 105 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 40 Chi tiêu của hộ gia đình 450 Lợi nhuận để lại 25 Công ty trả lãi cổ phần 35 Lãi suất do công ty trả 50 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Thuế kinh doanh 55 Tổng thu thuế 170 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 15 Bài 5 Thu nhập quốc dân sử dụng 380 Tiền công, tiền lương 300 Tiền cho thuê đất 30 Khấu hao máy móc, thiết bị 30 Chi tiêu của hộ gia đình 300 Lợi nhuận trước thuế 100 Lợi nhuận để lại 30 Công ty trả lãi cổ phần 30 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 40 Tổng thu thuế 180 Thuế thu nhập của dân cư 80 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 30 Bài 6 Thu nhập quốc dân sử dụng 385 Tiền công, tiền lương 320 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 30 Lợi nhuận để lại 20 Trả lãi cổ phần 20 Lãi suất do Chính Phủ trả 45 Lãi suất do công ty trả 30 Thuế thu nhập của dân cư 70 Tiết kiệm của dân cư 45 Tiết kiệm của Chính Phủ 10 Trợ cấp của Chính Phủ 5 Thuế kinh doanh 55 Thuế thu nhập doanh nghiệp 25 Bài 7 Thu nhập quốc dân sử dụng 365 Tiền công, tiền lương 310 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 30 Đầu tư thuần tuý 75 Lợi nhuận sau thuế 45 Trả lãi cổ phần 15 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 145 Thuế thu nhập của dân cư 70 Thuế kinh doanh 45 Tiết kiệm của Chính Phủ 10 Trợ cấp của Chính Phủ 15 Bài 8 Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 90 Tiền công, tiền lương 455 Tiền cho thuê đất 35 Khấu hao máy móc thiết bị 45 Lợi nhuận để lại 35 Trả lãi cổ phần 35 Lãi suất do Chính Phủ trả 35 Lãi suất do công ty trả 40 Tổng thu thuế 150 Thuế thu nhập của dân cư 45 Thuế kinh doanh 50 Tiết kiệm của dân cư 55 Trợ cấp của Chính Phủ 10 Bài 9 Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 105 Tiền công, tiền lương 315 Tiền cho thuê đất 40 Khấu hao máy móc thiết bị 25 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 95 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 40 Lợi nhuận sau thuế 50 Công ty trả lãi cổ phần 25 Lãi suất do Chính Phủ trả 25 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 145 Thuế thu nhập của dân cư 65 Thuế kinh doanh 45 Trợ cấp của Chính Phủ 5 Bài 10 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Số liệu năm báo cáo như sau Chi tiêu của hộ gia đình 534 Tiền công, tiền lương 528 Tiền cho thuê đất 42 Khấu hao máy móc thiết bị 48 Lợi nhuận sau thuế 66 Trả lãi cổ phần 36 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 72 Tổng thu thuế 240 Thuế thu nhập của dân cư 156 Tiết kiệm của Chính Phủ 24 Trợ cấp của Chính Phủ 12 ICOR = 2,5 Tỷ lệ đầu tư tăng 20% trong năm kế hoạch, tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài chiếm 30%. Yêu cầu Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và GDP năm kế hoạch Bài 11 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Cho số liệu của năm 2008 như sau Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ 72 Tiền công, tiền lương 280 Tiền cho thuê đất 36 Thu nhập quốc dân sử dụng 364 Khấu hao máy móc thiết bị 44 Lợi nhuận để lại 8 Công ty trả lãi cổ phần 32 Lãi suất do Chính Phủ trả 8 Lãi suất do công ty trả 32 Tổng thu thuế 108 Thuế thu nhập của dân cư 44 Tiết kiệm của dân cư 40 ICOR = 3 Dự kiến g2009 = 8,06% Tính Câu 1 Nhu cầu vốn đầu tư cần tăng thêm năm 2008. Câu 2 Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động năm 2008, biết vốn nước ngoài chiếm 35% trong tổng lượng vốn. Câu 3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài đóng góp. Bài 12 Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ gồm thu thuế, hoạt động xuất khẩu bằng nhập khẩu. Cho các số liệu năm 2008 như sau Chi tiêu của hộ gia đình 534 Tiền công, tiền lương 528 Tiền cho thuê đất 42 Khấu hao máy móc thiết bị 48 Lợi nhuận sau thuế 66 Công ty trả lãi cổ phần 36 Lãi suất do Chính Phủ trả 30 Lãi suất do công ty trả 72 Tổng thu thuế 240 Thuế thu nhập của dân cư 156 Tiết kiệm của Chính Phủ 24 Trợ cấp của Chính Phủ 12 ICOR = 3 Tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn trong nước chiếm 65% Tính Câu 1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009. Câu 2 Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động. Câu 3 Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài tạo ra. Bài 13 Giả định S=I, X=M, thu của CP chỉ gồm thuế. Có số liệu năm báo cáo như sau Thu nhập quốc dân sử dụng 465 Tiền công, tiền lương 380 Tiền cho thuê đất 45 Giá trị thiết bị, máy móc lắp đặt trong năm 74 Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho 15 Lợi nhuận sau thuế 35 Công ty trả lãi cổ phần 20 Lãi suất do Chính Phủ trả 15 Lãi suất do công ty trả 30 Tổng thu thuế 135 Thuế thu nhập của dân cư 50 Tiết kiệm của dân cư 40 Tiết kiệm của Chính Phủ 20 Trợ cấp của Chính Phủ 25 Hệ số ICOR 4 Tỷ lệ đầu tư tăng 25% trong năm kế hoạch Tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài năm kế hoạch chiếm 33% Dân số năm báo cáo 86 triệu người Dân số năm kế hoạch dự báo 86,8 triệu người Yêu cầu - tính tốc độ tăng trưởng năm kế hoạch - Tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài cần huy động năm kế hoạch - GDP bình quân đầu người năm báo cáo Tốc độ tăng trưởng GDP theo đầu người năm kế hoạch Bài 14 Giả định S=I, cho các số liệu sau Giai đoạn 2010-2015 - Tổng vốn đầu tư cho nền kinh tế giai đoạn trên là 420 tỷ $ - Giả định các nguồn hình thành vốn đầu tư hàng năm bao gồm % GDP + ngân sách chính phủ 1% + doanh nghiệp nội địa 3% + hộ gia đình 7% + NGO 1% + ODA 4% + FDI 7% + FPI 3% - ICOR=4 Yêu cầu 1. Dự tính tốc độ tăng GDP hàng năm và tốc độ tăng GDP do vốn đầu tư nước ngoài mang lại 2. Nhu cầu vốn đầu tư nội địa và vốn đầu tư nước ngoài ở giai đoạn trên 3. Khoảng thời gian để GDP/ng tăng gấp 4 lần mức năm 2010, nếu mức GDP/ng năm 2010 là 900$, dân số tăng bình quân 1,12%/năm; tốc độ tăng GDP hàng năm vẫn được duy trì như trên. Bài 15 Giai đoạn 2010-2015, giả định S=I, có các số liệu sau - Tổng vốn đầu tư cho nền kinh tế giai đoạn trên 700 tỷ $ - Giả định các nguồn hình thành vốn đầu tư hàng năm bao gồm % GDP + ngân sách chính phủ 0% + Doanh nghiệp nội địa 2% + Hộ gia đình 5% + NGO 1% + ODA 3% + FPI 2% + FDI 10% - ICOR 3 Yêu cầu 1. Dự tính tốc độ tăng GDP hàng năm 2. Dự tính tốc độ tăng GDP hàng năm do vốn đầu tư trong nước mang lại 3. Vốn đầu tư nội địa và vốn đầu tư nước ngoài ở giai đoạn trên 4. Khoảng thời gian để GDP/ng gấp 2 lần mức năm 2010, nếu GDP/ng năm 2010 là 1000%, dân số tăng bình quân 1,55%/năm và tốc độ tăng GDP hàng năm được duy trì như trên. Năm 2010GDP/người=900USD/ng và dân số là 82 triệu dân. Dự kiến năm 2020 GDP/người là từ 1600USD/người đến 2400USD/người và dân số lad 85 triệu dân. ICOR=4 Yêu cầu tính -Vốn đầu tư cần bổ sung trong kì để đạt mức GDPbq năm 2020 dự kiến. -tốc độ tăng trương bình quân hàng năm thời kì 2010-2020 -tỉ lệ đầu tư cần có. a.Y2009=900*82tr=73,8 tỷ USD Y12010=1600*85tr=136 tỷ USD Y22010=2400*85tr=204 tỷ USD Y1-Y2009= tỷ USD Y2-y2009= k=deltaK/deltaY K1= tỷ USD K2= tỷ USD. vậy vốn dầu tư cần bổ xung là tỷ đola bGDPbg=căn bậc 9136/ GDPbg= căn bậc 9204/ tốc độ tăng trưởng bg cs1= s2=
Câu 1. Phát triển kinh tế làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 3. Phát triển bền vững làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 4. Tăng trưởng kinh tế làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 6. Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vàoA. Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu Trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu 7. Mục tiêu hiện tại và tương lai của Việt Nam làA. Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố tăng trưởng theo chiều Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố phát triển theo chiều Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều 13. Vốn cố định bao gồmA. Công xưởng, nhà Tồn kho các loại hàng Các khoản đầu tư ngắn Các khoản phải thu, tạm 14. FDI mang lại những lợi ích nào đối với nước nhận đầu tư?A. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản Gắn với các điều khoản mậu dịch đặc biệt nhập khẩu tối đa các sản phẩm của bên viện Buộc dỡ bỏ dần hàng rào thuế quan bảo hộ đối với một số ngành còn non Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý, buộc dỡ bỏ hàng rào thuế quan bảo hộ đối với một số ngành còn non 22. Vốn đầu tư sản xuất làA. Bộ phận tài sản hoặc của cải được sử dụng trong quá trình sản xuất và kinh Giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất và dịch Toàn bộ các khoản chi phí nhằm duy trì hoặc gia tăng mức vốn sản Việc sử dụng vốn đầu tư để phục hồi năng lực sản xuất cũ và tạo ra thêm năng lực sản xuất 38. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng phát triển là?A. Tỷ trọng của khu vực I phải giảm xuống, tỷ trọng khu vực II và III phải tăng Tỷ trọng khu vực II giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và III phải tăng lênC. Tỷ trọng khu vực III giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và II phải tăng lênD. Tỷ trọng khu vực I và II giảm xuống, tỷ trọng khu vực III phải tăng 40. Khu vực I của cơ cấu ngành kinh tế bao gồm?A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệpB. Nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoángC. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoángD. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụđáp án Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế học phát triển có đáp án phần 1CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1BCâu 26DCâu 2CCâu 27ACâu 3CCâu 28DCâu 4ACâu 29DCâu 5ACâu 30DCâu 6ACâu 31DCâu 7ACâu 32BCâu 8BCâu 33CCâu 9ACâu 34ACâu 10BCâu 35DCâu 11DCâu 36CCâu 12ACâu 37DCâu 13ACâu 38ACâu 14ACâu 39ACâu 15CCâu 40CCâu 16DCâu 41BCâu 17DCâu 42DCâu 18DCâu 43BCâu 19ACâu 44ACâu 20ACâu 45DCâu 21CCâu 46DCâu 22CCâu 47ACâu 23BCâu 48ACâu 24ACâu 49DCâu 25DCâu 50A
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư [email protected] Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải Đề Cương VIMARU Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ Sau “mục lục” và “bản xem trước” Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức Đề cương liên quanĐỀ KIỂM TRA MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mục Lục Quảng Cáo Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai môn Kinh tế phát triển 4Hệ số trao đổi hàng hoá thực tế phản ánh điều kiện thương mại, thu nhập và được xác định bởiThu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô giảm là do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừTrong các nước đang phát triển, tỉ suất sinh có xu hướngHình thức nào trong số sau đây không được coi là viện trợ chính thức hay viện trợ nước ngoàiCÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾTải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải ngay đề cương bản PDF tại đây Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng D Theo Mác đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kĩ thuật là những nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh tế, trong đó vai trò của các yếu tố tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất S Mô hình cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng S Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình kinh tế tân cổ điển về cách thức phối hợp các yếu tố đầu vào S Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ điển về việc xác định yếu tố quan trọng tác động đến tăng trưởng kinh tế.D Nội dung chính của qụy luật tiêu dùng sản phẩm của Engels đề cập tới mối quan hệ giữa thu nhập và sự biến đổi cơ cấu kinh tế S Một trong những tiến bộ do công nghiệp hoá đưa lại là sự thay đổi trong cơ cấu dân cư và thu nhập D Trong lý thuyết về các giai đoạn phát triển cảu Rostow, một trong những yếu tố cơ bản đảm bảo cho giai đoạn cất cánh là tỉ lệ đầu tư cao trong sản xuất nông nghiệp để bổ sung cho sự tăng trưởng trong sản xuất công nghiệp S Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng mức tiền công tối thiểu trong nông nghiệp bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp S Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng khi đường cầu lao động trong khu vực công nghiệp chuyển dần sang phải thì tiền lương lao động sẽ tăng S Mô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng tiêề công trong nông nghiệp luôn bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp S Mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển cho rằng khi lao động trong khu vực nông nghiệp chuyển sang khu vực coôg nghiệp, họ sẽ nhận mức tiền công cao hơn sản phẩm cận biên của lao động S Trong mô hình của Lewis, khi lao động dư thừa trong khu vực nông nghiệp được tận dụng hết, đường cung lao động trong khu vực công nghiệp sẽ dịch chuyển sang phải S Mô hình hai khu vực của tân cổ điển và Lewis đều dựa vào luận điểm cho rằng lao động dư thừa trong nông nghiệp và giữa hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp phải có sự tác động với nhau ngay từ đầu S Theo quan điểm của Oshima, sự bất bình đẳng trong xã hội có thể được hạn chế ngay từ đầu D Mô hình chữ U ngược của Kuznets đã khẳng định rằng sự tăng trưởng kinh tế và mức công bằng xã hội luôn là hai đại lượng đồng biến với nhau S Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập thấp có hệ số Gini cao hơn các nước công nghiệp phát triển thu nhập cao D Quan điểm của Lewis và Oshima đều cho rằng mối quan hễ giữa tăng trưởng kinh tế và bình đẳng xã hội được vận động theo dạng chữ U ngược S Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm nhưng với mức lương rất thấp. S Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của nền kinh tế S Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất vốn và lao động S ngoài sự khác nhau về sự kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ trong từng mô hình Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan và Phillipinnes 0,459 người ta có thể thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan D Đài Loan có hệ số Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết kiệm của hộ gia đình S Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền kinh tế có sự tăng trưởng S Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng S Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao gồm sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội D Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều kiện của các nhà đầu tư. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập S vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng tạo ra của cải cho xã hội. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau S Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển S Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra sản phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển kinh tế Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người S Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả sự tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế S Phát triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn thấp hơn khu thị thành phi chính thức Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước S Ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế S mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách vĩ mô và vi mô Vĩ mô là kế hoạch định hướng phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất thấp hơn gọi là lợi nhuận thông thường S Địa tô chênh lệch HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập D Cấu thành của HDI bao gồm GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người. S s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài nước sẽ tăng lên S Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng tiết kiệm trong nước tăng Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương GDP và mức giá PL sẽ thay đổi do được tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên S khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải lên trên. Sản lượng tăng làm GDP tăng, Giá PL tăng Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường S Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là những người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ người ta có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác khối lượng lớn việc làm với mức tiền lương thấp Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh thuế vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước S đây mới chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước về chi phí sản xuất hàng hoá S đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không phải nguồn vốn đầu tư cơ bản D ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành mũi nhọn Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản phẩm trong nước. S mức tăng tương đối so với năm gốc Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu vực thành thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất thường là mục tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. S sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị trường trong nước. Hệ số trao đổi hàng hoá thực tế phản ánh điều kiện thương mại, thu nhập và được xác định bởi Tỉ số giữa thu nhập từ xuất khẩu và giá hàng hoá bình quân nhập khẩu Tỉ số giữa giá bình quân nhập khẩu và giá bình quân xuất khẩu Tỉ số thu nhập xuất khẩu và số lượng xuất khẩu Tỉ số giữa giá bình quân xuất khẩu và giá bình quân nhập khẩu Thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô giảm là do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ Nhu cầu về lương thực, thực phẩm giảm khi thu nhập tăng Tíên bộ khoa học kĩ thuật làm cho các cơ sở sản xuất ngày càng giảm định mức sử dụng nguyên vật lilệu và sử dụng vật liệu thay thế Nhu cầu tích luỹ vốn trong các nước đang phát triển ngày càng tăng do đó họ có xu hướng tăng cung xuất khẩu sản phẩm thô Các nước phát triển không muốn mua nguyên vật liệu của các nước đang phát triển vì họ có thể sản xuất ra chúng với chi phí thấp hơn Biện pháp nào trong số những can thiệp sau đây vào thị trường là biện pháp thích hợp nhát để thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá hướng ngoại Trợ cấp tạm thời cho những nhà xuất khẩu Đaán thuế bảo hộ cao với những ngành công nghiệp được ưu tiên Hạn chế về số lượng hàng nhập cạnh tranh Tỉ giá hối đoái quá cao Trong những hoạt động dưới đây của chính phủ, hoạt động nào được xem là cơ bản tác động tới sự phát triển kinh tế Hoạt động để tăng thu ngân sách để đầu tư Hoạt động vay vốn nước ngoài để đầu tư Hoạt động nhằm huy động tiết kiệm của tư nhân để đầu tư Trợ cấp cho các doanh nghiệp công cộng Hàm tiêu dùng của Keynes khi thu nhập tăng quá mức thu nhập giao tiêu dùng Tiết kiệm của hộ gia đình lớn hơn so với tiêu dùng Tiết kiệm của hộ gia đình là dương Tiêu dùng của hộ gia đình bắt đầu vượt quá mức cần thiết Tổng lượng tiết kiệm trong nước là dương Trong các nước đang phát triển, tỉ suất sinh có xu hướng Cao hơn khi việc học cấp phổ thông cơ sở là bắt buộc Cao hơn khi thu nhập của gia đình cao hơn Thấp hơn khi phụ nữ có các cơ hội tốt hơn để làm việc ngoài gia đình Thấp hơn khi tỉ lệ sống sót của trẻ em thấp Hình thức nào trong số sau đây không được coi là viện trợ chính thức hay viện trợ nước ngoài Giúp đỡ kĩ thuạt Viện trợ lương thực, thực phẩm Những khoản vay của các tổ chức chính thức theo các điều khoản thương mại Viện trợ đa phương Sự thay đổi nào dưới đây, nhìn chung không phải là sự thay đổi cơ cấu kèm theo sự phát triển Nghèo đói tăng lên ở các vùng nông thôn Tăng tỉ lệ sản lượng công nghiệp trong GDP Dân cư phi nông nghiệp tăng Tất cả những thay đổi trên Ba thành phần của HDI là Tuổi thọ, chăm sóc sức khoẻ và sthu nhập Tuổi thọ, trình độ giáo dục và thu nhập Trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập Dinh dưỡng phân phối thu nhập và tuỏi thọ Để khuyến khích có hiệu quả các ngành công nghiêp trong nước, các chính sách bảo hộ thay thế về hàng nhập khẩu phải Không bao gồm các hạn ngạch nhập khẩu Luôn mang tính tạm thời Tập trung vào các ngành sản xuất hàng tiêu dùng công nghiệp Tất cả a và b Để tính hệ số GNP cho đưòng cong Lorenz, người ta tính tỉ lệ A/A+B B/A+B C/A+B A/B Tác động nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp tới tăng trưởng kinh tế Giảm bất bình đẳng trong phân phối thu nhập Đối mới chính sách kinh tế vĩ mô Bố trí cơ cấu kinh tế hợp lý Đầu tư đổi mới công nghệ và kĩ thuật sản xuất Trong các nước phát triển, nguồn tiết kiệm để tích luỹ chủ yếu là Tiết kiệm từ ngân sách nhà nước Tiết kiệm của dân cư Tiết kiệm của các xí nghiệp kinh doanh Tất cả các nguồn trên Yếu tố nào trong các yếu tố sau không tác động đến xu hướng giảm mức thu nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô Cung xuất khẩu sản phẩm thô giảm Cầu xuất khẩu sản phẩm thô giảm Cung xuất khẩu sản phẩm thô tăng Tất cả các yếu tố trên Nhân tố nào duới đây là nhân tố trực tiếp quyết định sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia Phân bố hợp lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực Tăng quy mô tiết kiệm và đầu tư trong nước Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế Cả a vàb Khi đường đồng sản lượng có dạng hình chữ L hàm sản xuất là Tân cổ điển Hệ số cố dịnh Tổng quát Mac Sự khác biệt chủ yếu giữa việc sử dụng thuế quan bảo hộ và hạn ngạch nhập khẩu là Chính phủ không thu được tiền bằng cách cấp hạn ngạch Cách thức xác định lượng bằng nhập khẩu Chiến lược thay thế bằng nhập khẩu thường dẫn tới mặt hạn chế nào sau đây Tạo ra những ngành có chi phí sản xuất cao và không có khả năng cạnh tranh Làm tăng số thiếu hụt ngoại tệ Hạn chế sự tạo thành cơ cấu công nghệip đa dạng trong nước Tất cả những điều trên Mô hình của Keynes về tăng trưởng kinh tế cho rằng Tiền công và giá cả luôn phản ứng lại một cách nhanh chóng trạng thái mất cân bằng của nền kinh tế Chính phủ có thể tác động đến AD để giảm thất nghiệp Khoa học kĩ thuật là yếu tố quan trọng nhất tác động đến tăng trưởng Tất cả những điều kể trên Để xếp loại các nứoc nghèo, ngân hàng thế giới đưa vào các tiêu thức sau đây, ngoại trừ Tài sản được sản xuất ra như máy móc, các nhà máy, đường xá, cá cơ sở hạ tầng khác Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người Tài nguyên thiên nhiên bao gồm đất đai, khoáng sản và môi trưòng Sức mạnh con nguời như mức dinh dưỡng và trình độ giáo dục Những mục nào dưới đây sẽ không tính vào mục chi tiêu dùng của chính phủ Chi tiêu của chính phủ để mua vũ khí quân sự Chi tiêu của chính phủ cho công trình thuỷ lợi Chi lương cho giáo viên Không có nhu cầu nào kể trên Với điều kiẹn cách thức khác không thay đổi, mức bảo hộ với ngành giầy da sẽ càng cao Nếu mức thuế nhập khẩu đánh vào giá nhân công thấp Nếu giá trị tăng của ngành giầy cao Nếu mức thuế nhập khẩu đánh vào giầy càng cao Nếu xảy ra tất cả các điều kiện kể trên Hệ số trao đổi hàng hoá thực tế phản ánh điều kiện thương mại theo thu nhập và được xác định bởi Tỉ số giữa thu nhập từ xuất khẩu và giá bình quân hàng hoá nhập khẩu tỉ số giữa giá bình quân nhập khẩu và giá bình quân xuất khẩu Tỉ số giữa thu nhập xuất khẩu và số lượng xuất khẩu Tỉ số giữa giá bình quân xuất khẩu và giá bình quân nhập khẩu Kết quả của một phát minh sáng chế dẫn đến tăng sản lượng đầu vào, lao động không đổi thì đó là kết quả của Thay đổi công nghệ của tiết kiệm vốn Thay đổi công nghệ tăng lao dộng Thay đổi của công nghệ tăng vốn Thay đổi công nghệ tiết kiệm lao động Mệnh đề nào trong số các mệnh đề sau đây không là một chính sách áp dụng ở nước đang phát triển để hi vọng giảm tỉ lệ tăng dân số Cố gắng thuyết phục dân chúng có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua cá phương tiện thông tin và quá trình giáo dục Cố gắng bắt mọi người phải có quy mô gia đình nhỏ hơn thông qua sức mạnh của nhà nước và các hình phạt Sự sử dụng các đòn bẩy kinh tế như giảm hoặc loại bỏ chi phí trường học Đề cao vai trò xã hội và kinh tế của phụ nữ Sự chênh lệch giá bán và chi phí khai thác tài nguyên là Lợi nhuận thông thường Chi phí công Thực doanh thu Địa tô Chỉ tiêu nào trong số sau được coi là yếu tố cấu thành vốn sản xuất Giá trị khấu hao máy móc thiết bị Khối lượng tiền trong sử dụng lưu thông Giá trị máy móc thếit bị đang hoạt động sản xuất Giá trị nguyên vật liệu được sử dụng cho hoạt động sản xuất Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thương mại quốc tế Thực hiện chuyên môn hoá Cải tiến sự phân phối về của cải và thu nhập Tăng sự phụ thuộc của một quốc gia vào thị trường Cả hai bên cùng có lợi Chỉ số nào trong số sau đây đánh giá sự phát triển thực sự của một quốc gia Thu nhập bình quân đầu người Tổng sản phẩm quốc nội Chỉ số phát triển nhân lực Mức tài sản quốc gia tính bình quân đầu người Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng, đồng thời là yếu tố giới hạn của tăng trưởng D Theo Mác, đất đai, lao động, vốn, tiến bộ khoa học kĩ thuật là những nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, trong đó vai trò của tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất S Keynes cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng S Lý thuyết ttkt hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ đin về việc xây dựng yếu tố quan trọng nhất tác động đến ttkt D Ở các nước đang phát triển, tất cả những người chưa có việc làm ở khu vực thành thị phi chính thức đều được coi là thất nghiệp trá hình S ttkt và vấn đề cải thiện đời sống quảng đại quần chúng là 2 đại lượng đồng biến với nhau S Chỉ tiêu ADI của UNDP là chỉ tiêu đánh giá tổng các nhu cầu cơ bản của con người S Nguồn lao động là những người trong độ tuổi lao động theo quy định của nhà nước và có khả năng tham gia vào lao động S Những nguời trong độ tuổi lao động là những người tạo ra thu nhập cho đất nước S Thất nghiệp theo khái niệm là phản ánh đúng tình trạng chưa sử dụng hết lao động của các nước đang phát triển S Theo mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển , một khu vực nông nghiệp trì trệ sẽ làm cho mức tiền lương trong công nghiệp tăng nhanh D Theo mô hình Harod Domar, nếu 2 nước có cùng hệ số gia tăng vốn sản lượng, có cùng mức tích luỹ sẽ có cùng tốc độ tăng trưởng S Vốn đầu tư và vốn sản xuất sẽ tác động đến sự tăng trưởng kinh tế thông qua kích thích tổng cầu S Thuế quan bảo hộ thực tế là thuế đánh với tỉ lệ thuế suất cao vào hàng hoá tiêu dùng cuối cùgn và tỉ lệ thấp vào hàng hoá tiêu dùng trung gian D Một trong những hạn chế chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước D Trong điều kiện cầu cafe trên thế giới tăng chậm thì việc mở rộng sản xuất cung ứng sẽ dẫn đến làm giảm thu nhập D Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập có hệ số Gini cao hơn các nước phát triển Quyết định của Lewis và Oshima đều cho rằng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng xã hội đều theo dạng chữ U ngược S Trong mô hình 2 khu vực của Lewis, khi lao động dư thừa, thì khu vực nông nghiệp được tận dụng hết đường cung lao động trong khu vực công nghiệp dịch chuyển sang phải S Mô hình 2 khu vực của Lewis và tân cổ điển đều dựa vaà quan điểm cho rằng có lao động dư thừa trong nông nghiệp và giữa 2 khu vực công nghiệp, nông nghiệp phải có sự tác động qua lại lẫn nhau ngay từ đầu S CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Jun 7, 2007 in Socio_Xã hội Để nghiên cứu kinh tế, các nhà kinh tế học thường sử dụng mô hình hay học thuyết. Các mô hình là khuôn mẫu để tổ chức phương pháp tư duy về một vấn đề. Các mô hình được đơn giảm hoá bằng cách bỏ qua một vài chi tiết của thế giới hiện thực, qua đó tập trung vào các điểm chính yếu, từ đó giúp chúng ta triêể khai phân tích xem nền kinh tế hoạt động thế nào. Trong khi lập mô hình, chúng ta có quyền bỏ qua những chi tiết không quan trọng của hiện thực, nhưng nếu chúng ta lập quá đơn giản, bỏ qua những chi tiết quan trọng thì mô hình sẽ không có tác dụng, và sẽ không phù hợp với thế giới hiện thực. Giữa mô hình kinh tế và số liệu thực tế có mối quan hệ chặt chẽ, các số liệu tương tác với mô hình theo hai hướng số liệu giúp lượng hoá các quan hệ mà mô hình lý thuyết quan tâm; số liệu giúp ta kiểm nghiệm mô hình. Như vậy, để tiến hành xây dựng mô hình kinh tế, người ta phải bắt đầu bằng việc thu thập các số liệu để tìm mối quan hệ logic giữa các yếu tố của nền kinh tế, sau đó sử dụng các kết quả đã phân tích để xây dựng mô hình quan hệ kinh tế. Cuối cùng, dù muốn ủng hộ lý thuyết nào chăng nữa, chúng ta vẫn phải kiểm nghiệm bằng số liệu thực tế. Vậy, mô hình kinh tế chính là cách thức diễn đạt những con đưòng, hình thái, nội dung phát triển kinh tế của các quốc gia thông qua các biến số, các nhân tố kinh tế trong quan hệ chặt chẽ với các điều kiện chính trị, xã hội. Các mô hình có thể được diễn đạt dưới dạng lời văn, biểu đồ, đồ thị hoặc phương trình toán học Mô hình cổ điển Được hình thành cách đây 200 năm bởi Adam Smith và Ricardo, mô hình này có những nội dung căn bản sau Yếu tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế là đất đai, lao động và vốn. Trong ba yếu tố trên thì đất đai là yếu tố quan trọng nhất, là giới hạn của sự tăng trưởng. Phân chia xã hội thành 3 nhóm người địa chủ, tư bản và công nhân. Sự pâhn phối thu nhập của ba nhóm này phụ thuộc vào quyền sở hữu của họ đối với các yếu tố sản xuất. Địa chủ có đất thì nhận địa tô, tư bản có vốn thì nhận lợi nhuận, công nhân có sức lao0 động thì nhận tiền công. Cách phân phôis này đuợc họ cho là hợp lý. Vậy, thu nhập xã hội=địa tô+lợi nhuận+tiền công Trong 3 nhóm người này, thì nhà tư bản giữ vai trò quan trọng trong cả sản xuất, tích luỹ và phân phối. Họ đứng ra tổ chức sản xuất, giành lại một phần lợi nhuận để tích luỹ và chủ động trong quá trình phân phối. Các nhà kinh tế học cổ điển còn cho rằng, hoạt động của các chủ thể kinh tế bị chi phối bởi bàn tay vô hình-cơ chế thị trường, phủ nhận vai trò của nhà nước, cho rằng đây là cản trở cho phát triển kinh tế. Mô hình của Các-Mác Theo Mác, các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế là đất đai, lao động, vốn, tiến bộ kĩ thuật Mác đặc biệt quan tâm đến vai trò của lao động trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư. Theo Mác, sức lao động đối với nhà tư bản là một loại hàng hoá đặc biệt. Trong quá trình nhà tư bản sử dụng lao động, hàng hoá sức lao động tạo ra giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó, giá trị đó bằng giá trị sức lao động dành cho bản thân người lao động, cộng với giá trị thặng dư dành cho tư bản và địa chủ. Về yếu tố vốn và tiến bộ kĩ thuật, Mác cho rằng mục đích của các nhà tư bản là tăng giá trị thặng dư, tuy nhiên, việc tăng sức lao động cơ bắp cảu người công nhân cần dựa vào cải tiến kĩ thuật. Tiến bộ kĩ thuật làm tăng số máy móc và dụng cụ lao động, nghĩa là cấu tạo hữu cơ của tư bản C/V có xu hướng tăng lên. Do đó, các nhà tư bản cần nhiều tiền vốn hơn để mua máy móc, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ mới. Cách duy nhất để gia tăng vốn là tiết kiệm. Vì vậy, các nhà tư bản chia giá trị thặng dư ra hai phần một phần để tiêu dùng, một phần tích luỹ phát triển sản xuâts. Đó là nguyên lý tích luỹ của chủ nghĩa tư bản. Cũng như các nhà kinh tế học cổ điển, Mác cho rằng khu vực saả xuất ra của cải vật chất cho xã hội gồm 3 nhóm địa chủ, tư bản, công nhân. Tương ứng, thu nhập của họ là địa tô, lợi nhuận và tiền công. Tuy nhiên, sự phân phối này mang tính bóc lột thực chất là 2 giai cấp bóc lột và bị bóc lột. Các nhà kinh tế trước Mác chỉ phân biệt rõ hai thuộc tính có mâu thuẫn của hàng hoá Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Trái lại, Mác khẳng định rằng hàng hoá là sự thống nhất biện chứng của hai mặt giá trị sử dụng và giá trị. Mác là người đầu tiên đưa ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá và xây dựng lý luận về tư bản bất biến, tư bản khả biến, hoàn thiện việc phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động. Về mặt giá trị Mác đã phân chia sản phẩm xã hội thành 3 phần c+v+m , trên cơ sở đó, Mác cho rằng Tổng sản phẩm xã hội=c+v+m Tổng thu nhập quốc dân=v+m C tư bản bất biến V tư bản khả biến M giá trị thặng dư Về mặt hiện vật, Mác chia làm hai khu vực Khu vực 1 sản xuất ra tư liệu sản xuất Khu vực 2 sản xuất ra tư liệu tiêu dùng Về quan hệ cung cầu và vai trò của nhà nước trong khi phân tích chu kì kinh doanh và khủng hoảng kinh tế của chủ nghĩa tư bản, Mác cho rằng, khủng hoảng thừa do thiếu số cầu tiêu thụ, đây là biểu hiện của mức tiền công giảm và mức tiêu dùng của cá nhân nhà tư bản cũng viảm vì khát vọng tăng tích luỹ. Muốn giải thoát khỏi khủng hoảng, nhà nước phải có những biện pháp kích cầu nền kinh tế. Như vậy, Mác đã đặt nền tảng đầu tiên cho xác định vai trò của nhà nước trong điều tiết cung cầu kinh tế Mô hình tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế Vào cuối thế kỉ 19, cùng với sự tiến bộ của kho học và công nghệ , trường phái kinh tế tân cổ điển ra đời. Bên cạnh một số quan điểm về tăng trưởng kinh tế tương đồng cùng trường phái cổ điển nhưu sự tự điều tiết của bàn tay vô hình, mô hình này có các quan điểm mới sau Đối với các nguồn lực về tăng trưởng kinh tế, mô hình nhấn mạnh vai trò đặc biệt quan trọng của vốn. Từ đó họ đưa ra hai khái niệm Phát triển kinh tế theo chiều sâu tăng trưởng dựa vào sự gia tăng số lượng vốn cho một đơn vị lao động Phát triển kinh tế theo chiều rộng tăng trưởng dựa vào sự gia tăng vốn tương ứng với sự gia tăng lao động Để chỉ quan hệ giữa gia tăng sản phẩm và tăng đầu vào, họ sử dụng hàm sản xuất Cobb Douglass Y=Fk,l,r,t Sau khi biến đổi, Cobb-Douglass thiết lập mối quan hệ theo tốc độ tăng trưởng các biến số g=t+ak+bl+cr Trong đó G tốc độ tăng trưởng GDP K,l,r tốc độ tăng của các yếu tố đầu vào vốn, lao động, tài nguyên T phần dư còn lại, phản ánh tác động khoa học kĩ thuật A, b, c các hệ số, phản ánh tỉ trọng của các yếu tố đầu vào trong tổng sản phẩm a+b+c=1 Mô hình của Keynes về tăng trưởng kinh tế Nhấn mạnh vai trò của tổng cầu trong xác định sản lượng của nền kinh tế sau khi phân tích các xu hướng biến đổi của tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư, và ảnh hưởng của chúng đến tổng cầu , khẳng định cần thực hiện nhiều biện pháp để nâng cao tổng cầu và việc làm trong xã hội Nhấn mạnh vai trò điều tiết của nhà nước thông qua các chính sách kinh tế. Những chính sách làm tăng tiêu dùng tác động vào tổng cầu nhưu sử dụng ngân sách nhà nước để kích thích đầu tư thông qua các đơn đặt hàng của nhà nước và trợ cấp vốn cho các doanh nghiệp, giảm lãi suất ngân hàng để khuyến khích đầu tư, đánh giá cao vai trò của hệ thống thuế, công trái nhà nước để bổ sung ngân sách, tăng đầu tư của nhà nước vào các công trình công cộng và một số biện pháp hỗ trợ khác khi đầu tư tư nhân giảm sút Phát triển tư tưởng của Keynes, vào những năm 40 của thế kỉ 20, hai nhà kinh tế học là Harod nguời Anh và Domar người Mĩ đưa ra mô hình xem xét mối quan hệ tăng trưởng với các nhu cầu về vốn g=s/k=i/k Trong đó G tốc độ tăng trưởng S tỉ lệ tiế kiệm I tỉ lệ đầu tư K hệ số ICOR hệ số gia tăng tư bản- đầu ra hệ số ICOR phản ánh trình độ kĩ thuật của sản xuất và là số đo năng lực sản xuất của đầu tư để tăng 1 đồng tổng sản phẩm cần k đồng vốn Mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại của Samuelson-hỗn hợp Sau một thời gian áp dụng mô hình kinh tế chỉ huy của Keynes, quá nhấn mạnh tới vai trò bàn tay hữu hình của nhà nước thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô, hạn chế bàn tay vô hình, tạo trở ngại cho quá trình tăng trưởng. Các nhà kinh tế học của trườgn phái hỗn hợp ủng hộ việc xây dựng một nền kinh tế hỗn hợp. Trên thực tế, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều áp dụn mô hình kinh tế hỗn hợp ở những mức độ khác nhau, vì thế , đây được coi là mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại, nội dung cơ bản của nó là Giống mô hình của Keynes, quan niệm sự cân bằng của kinh tế xác định tại giao AS và AD Thống nhất với mô hình kinh tế tân cổ dđển, mô hình kinh tế học hiện đại cho rằng, tổng mức cung của nên kinh tế được xác định bởi các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đó là tài nguyên, lao động, vốn, khoa học công nghệ. Thống nhất với kiểu phân tích của hàm sản xuât Cobb-Douglass về sự tác động của các yếu tố trên với tăng trưởng. Các nhà kinh tế học hiện đại cũng thống nhất với mô hình Harrod-Domar về vai trò tiết kiệm và vốn đầu tư trong tăng trưỏng kinh tế. Chính vì thế , nhiều người cho rằng mô hình kinh tế hỗn hợp là sự xích lại gần nhau của học thuyết kinh tế tân cổ điển và học thuyết kinh tế của Keynes. Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí Tải Xuống Tại Đây
Câu hỏi ôn tập Kinh tế học phát triển có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế học phát triển – Phần 1 tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm kinh tế học phát triển sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn sinh viên ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi hết học phần hiệu quả Câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế học phát triển - Phần 1Câu 1. Phát triển kinh tế làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 2. Chỉ tiêu nào sau đây là tổng thu nhập quốc dân?A. GDPB. GOC. GNID. NDICâu 3. Phát triển bền vững làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 4. Tăng trưởng kinh tế làA. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh 5. Cơ cấu kinh tế nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế được thể hiện ở cơ cấu kinh tế theo góc độ thành thị và nông thôn?A. Cơ cấu vùng kinh Cơ cấu thành phần kinh Cơ cấu khu vực thể Cơ cấu tái sản xuấtCâu 6. Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vàoA. Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu Trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu 7. Mục tiêu hiện tại và tương lai của Việt Nam làA. Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố tăng trưởng theo chiều Tăng cường các nhân tố tăng trưởng theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều sâu, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố phát triển theo chiều Tăng cường các nhân tố phát triển theo chiều rộng, giảm sự phụ thuộc của nền kinh tế vào các nhân tố chiều 8. Theo lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới thì Sự phát triển của các ngành có hàm lượng khoa học cao như công nghệ, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng... là nhân tố quyết định đếnA. Phát triển kinh tế bền Tăng trưởng kinh Tăng trưởng và phát triển kinh tế bền Phát triển kinh 9. Thước đo hiệu quả đầu tư cho thấy mô hình tăng trưởng của nền kinh tế theo chiều rộng hay chiều sâu là?A. 10. Trước đây, Việt Nam khai thác được bao nhiêu dầu thô đều đem đi xuất khẩu, thu ngoại tệ; tăng trưởng của nền kinh tế dựa vào nguồn thu dầu thô như thế thuần túy làA. Tăng trưởng kinh tế theo chiều Tăng trưởng kinh tế theo chiều Phát triển kinh tế theo chiều Phát triển kinh tế theo chiều 11. Giá sử dụng để tính các chỉ tiêu tăng trưởng bao gồmA. Giá so sánh, giá hiện Giá hiện hành, giá sức mua tương Giá so sánh, giá sức mua tương Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương 12. Với sự ra đời của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất, dầu thô được giữ lại một phần để chế biến trước khi đem tiêu dùng hoặc xuất khẩu, làm gia tăng giá trị tài nguyên; đây chính là nhân tố đem lạiA. Tăng trưởng kinh tế theo chiều Tăng trưởng kinh tế theo chiều Phát triển kinh tế theo chiều Phát triển kinh tế theo chiều 13. Vốn cố định bao gồmA. Công xưởng, nhà Tồn kho các loại hàng Các khoản đầu tư ngắn Các khoản phải thu, tạm 14. FDI mang lại những lợi ích nào đối với nước nhận đầu tư?A. Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản Gắn với các điều khoản mậu dịch đặc biệt nhập khẩu tối đa các sản phẩm của bên viện Buộc dỡ bỏ dần hàng rào thuế quan bảo hộ đối với một số ngành còn non Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý, buộc dỡ bỏ hàng rào thuế quan bảo hộ đối với một số ngành còn non 15. Nguồn vốn nào sau đây có đặc điểm Luôn có một phần viện trợ không hoàn lại?A. FDI, 16. Vốn lưu động bao gồmA. Công xưởng, nhà Máy móc thiết Phương tiện vận Các khoản đầu tư ngắn 17. Hình thức đầu tư nào sau đây là đầu tư trực tiếpA. Mua cổ Mua trái Mua cổ phần chuyển Xây dựng nhà máy sản xuất, kinh 18. Loại thuế nào sau đây là thuế gián thu?A. Thuế lợi Thuế thu nhập công Thuế thu nhập đối với người có thu nhập Thuế tiêu thụ đặc 19. Loại thuế nào sau đây là thuế trực thu?A. Thuế thu nhập cá Thuế giá trị gia Thuế tiêu thụ đặc Thuế nhập 20. Hình thức nào sau đây là FDI?A. Doanh nghiệp liên Viện trợ có hoàn Viện trợ cấp không và viện trợ cấp theo hình thức vay tín Viện trợ không hoàn 21. Nguồn vốn nào sau đây được gọi là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài?A. ODA, 22. Vốn đầu tư sản xuất làA. Bộ phận tài sản hoặc của cải được sử dụng trong quá trình sản xuất và kinh Giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất và dịch Toàn bộ các khoản chi phí nhằm duy trì hoặc gia tăng mức vốn sản Việc sử dụng vốn đầu tư để phục hồi năng lực sản xuất cũ và tạo ra thêm năng lực sản xuất 23. Mô hình Harrod – Domar đánh giá cao vai trò nhân tố nào và coi nhân tố đó quyết định đến tăng trưởng kinh tế?A. Lao Đất Khoa học – công 24. Nguồn vốn nào sau đây được gọi là nguồn viện trợ phát triển chính thức?A. NGO, 25. Các tổ chức nào dưới đây là trung gian tài chính?A. Công ty chứng khoán, công ty bảo Công ty bảo hiểm, quỹ trợ Quỹ trợ cấp, công ty chứng Công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ trợ 26. Nhân tố nào sau đây tác động đến cầu vốn đầu tư của nền kinh tế?A. Lãi suất tiền Thuế của doanh Môi trường đầu Lãi suất tiền vay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, môi trường đầu 27. Để kiểm soát lạm phát, Nhà nước có thể thắt chặt và đóng khung tín dụng bằng cách nào sau đây?A. Tăng lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu và tái cấp vốn, giới hạn một số loại cho vay cho bất động sản, cho vay tiêu Tăng thuế thu Khuyến khích tiết Kích thích cạnh tranh sản 28. Thị trường lao động ở khu vực thành thị chính thức có đặc điểm nào sau đây?A. Luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp hữu Không có biểu hiện thất Có giá cả lao động cao nhất trong các thị Có giá cả lao động cao nhất trong các thị trường và luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp hữu 29. Chất lượng lao động phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?A. Trình độ học vấn, kỹ năng lao Sức khỏe của người lao Tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao Trình độ học vấn, kỹ năng lao động, sức khỏe của người lao 30. Khu vực thành thị không chính thức bao gồm những thành phần kinh tế nào?A. Doanh nghiệp vừa và Doanh nghiệp lớn trong những ngành then Các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành 31. Lao động ở các nước đang phát triển mang đặc điểm nào sau đây?A. Phần lớn lao động chưa qua đào Thể lực, sức khỏe Lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng Lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn; phần lớn lao động chưa qua đào tạo; có thể lực, sức khỏe 32. Khu vực thành thị chính thức bao gồm những thành phần kinh tế nào?A. Doanh nghiệp vừa và Doanh nghiệp lớn trong những ngành then Các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh tế của cá nhân và hộ gia đình ở thành 33. Loại thất nghiệp nào sau đây được hiểu là nhìn bề ngoài có việc nhưng làm việc ít, khối lượng công việc giải quyết không đáng kể?A. Thất nghiệp hữu Thất nghiệp dài Thất nghiệp trá Thất nghiệp chu 34. Lao động ở khu vực thành thị chính thức có đặc điểm nào sau đây?A. Học vấn và tay nghề Mang tính thời Phần lớn lao động được sử dụng trong phạm vi gia Học vấn mang tính tay nghề cao và mang tính thời 35. Số lượng lao động phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?A. Dân Tỷ lệ tham gia lực lượng lao Trình độ học Dân số, tỷ lệ tham gia lực lượng lao 36. Để xác định được quy mô và chất lượng của các nguồn tài nguyên thì phải thông qua công tác nào sau đây?A. Khai thác, sử Nghiên Khảo sát, thăm Phân 37. Theo anh chị phương hướng xây dựng cơ cấu vùng kinh tế là?A. Tập trung đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểmB. Đầu tư cho vùng xa, vùng sâuC. Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng, đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểmD. Tập trung đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểm, đầu tư cho vùng sâu vùng 38. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng phát triển là?A. Tỷ trọng của khu vực I phải giảm xuống, tỷ trọng khu vực II và III phải tăng Tỷ trọng khu vực II giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và III phải tăng lênC. Tỷ trọng khu vực III giảm xuống, tỷ trọng khu vực I và II phải tăng lênD. Tỷ trọng khu vực I và II giảm xuống, tỷ trọng khu vực III phải tăng 39. Cơ cấu kinh tế xét về phương diện kinh tế - kỹ thuật được gọi là?A. Cơ cấu ngành kinh tếB. Cơ cấu thành phần kinh tếC. Cơ cấu vùng kinh tếD. Cơ cấu lĩnh vực kinh tếCâu 40. Khu vực I của cơ cấu ngành kinh tế bao gồm?A. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệpB. Nông nghiệp, lâm nghiệp, khai khoángC. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoángD. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụCâu 41. Cơ cấu kinh tế được xét về phương diện kinh tế - xã hội được gọi là?A. Cơ cấu vùng kinh tếB. Cơ cấu thành phần kinh tếC. Cơ cấu lãnh thổ kinh tếD. Cơ cấu lĩnh vực kinh tếCâu 42. Cơ cấu kinh tế mang tích chất nào sau đây?A. Tính khách quanB. Tính chủ quan, tính lịch sửC. Tính lịch sửD. Tính khách quan, tính lịch sửCâu 43. Cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diện không gian và lãnh thổ được gọi là gì?A. Cơ cấu ngành kinh tếB. Cơ cấu vùng kinh tếC. Cơ cấu lĩnh vực kinh tếD. Cơ cấu thành phần kinh tếCâu 44. Cơ cấu kinh tế bị ảnh hưởng bởi một trong những nhân tố nào dưới đâyA. Điều kiện tự nhiênB. Ngân sách chi tiêu của Nhà nướcC. Nguồn thu thuế của Nhà nướcD. Chính sách đối ngoại của Nhà nướcCâu 45. Muốn nền kinh tế phát triển nhanh các nước đang phát triển phải xây dựng cơ cấu thành phần kinh tế theo xu hướng nào?A. Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà Tăng tỷ trọng kinh tế tư nhânC. Giảm tỷ trọng nhưng nâng cao hoạt động hiểu quả của kinh tế tư nhân, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nướcD. Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước nhưng đảm bảo hoạt động có hiệu quả, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế tư nhânCâu 46. Anh chị cho biết hạn chế của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là?A. Giảm khả năng sản xuất trong nướcB. Tăng nợ nước ngoàiC. Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nướcD. Làm giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước, làm tăng nợ nước 47. Theo anh chị, chiến lược bảo hộ thuế quan thực tế của Việt Nam về ngành hàng ô tô được hiểu như thế nào?A. Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập Đánh thuế cao vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế cao vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập Đánh thuế thấp vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế cao vào nguyên liệu sản xuất ô tô nhập Đánh thuế thấp vào ô tô nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên 48. Theo anh chị khi chính phủ Việt Nam đánh thuế cao vào mặt hàng ô tô nhập khẩu thì đó là hình thức bảo hộ nào sau đây?A. Bảo hộ thuế quan danh nghĩaB. Bảo hộ thuế quan thực tếC. Thuế đánh vào hàng nhập khẩuD. Bảo hộ hạn ngạchCâu 49. Nội dung chiến lược hướng ngoại của các nước ASEAN-4 Thái Lan, Inddooneexxia, Malaixia, Philippines là?A. Tận dụng lợi thế so sánh sản xuất những mặt hàng xuất khẩuB. Khuyến khích sản xuất các sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu trong nướcC. Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên để tích lũy ban Tận dụng lợi thế so sánh sản xuất những mặt hàng xuất khẩu, khuyến khích sản xuất các sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu trong nước, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên để tích lũy ban 50. Việt Nam tham gia vào Hiệp hội cà phê Thế Giới ICO vào thời gian nào?A. Năm 2011B. Năm 2012C. Năm 2010D. Năm 20132. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế học phát triển - Phần 1CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1BCâu 26DCâu 2CCâu 27ACâu 3CCâu 28DCâu 4ACâu 29DCâu 5ACâu 30DCâu 6ACâu 31DCâu 7ACâu 32BCâu 8BCâu 33CCâu 9ACâu 34ACâu 10BCâu 35DCâu 11DCâu 36CCâu 12ACâu 37DCâu 13ACâu 38ACâu 14ACâu 39ACâu 15CCâu 40CCâu 16DCâu 41BCâu 17DCâu 42DCâu 18DCâu 43BCâu 19ACâu 44ACâu 20ACâu 45DCâu 21CCâu 46DCâu 22CCâu 47ACâu 23BCâu 48ACâu 24ACâu 49DCâu 25DCâu 50A-Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế học phát triển – Phần 1. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học khác để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.
Hình thức thi Kinh tế phát triển 90 phút không sử dụng tài liệu Đúng sai giải thích + trắc nghiệm A B C + bài tập Kinh tế phát triển 2tc đi thi bỏ chương 6, 7 60 phút không sử dụng tài liệu 10 câu đúng sai có giải thích 20 câu trắc nghiệm a b c d Slide Slide thầy Nguyễn Ngọc Sơn Slide cô Bùi Thị Thanh Huyền Slide cô Lê Huỳnh Mai Slide KTPT Tài liệu ôn thi Ôn thi KTPT Trắc nghiệm kinh tế phát triển Câu hỏi trắc nghiệm kinh tế phát triển Tài liệu kinh tế phát triển Tài liệu khác Đề cương ôn tập KTPT Vở ghi KTPT Câu hỏi đúng sai kinh tế phát triển Tổng hợp đúng sai KTPT 2017 Đề kiểm tra tự soạn cho SV Một số bài tập Kinh tế phát triển Đề thi Đề thi KTPT 2tc năm 2022 TN Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2020 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2020 Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2019 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2019 Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2018 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2018 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2017-2018 Đề thi KTPT 2tc kỳ 1 năm 2017 Đề thi KTPT 2tc kỳ 3 năm 2016 Đề thi KTPT kỳ 3 năm 2015 Đề thi KTPT kỳ 1 năm 2015 Đề thi Kinh tế phát triển 1 kỳ 3 năm 2014 Ảnh tổng hợp đề thi kỳ 1/2014 k54 Tổng hợp đề thi kinh tế phát triển 3tc kỳ 3/2013 Kinh tế phát triển I CN kỳ 1/2014 Đề thi kiểm tra giữa kì KTPT 3tc Đề thi KTPT Đề thi KTPT giữa kì Đề thi KTPT4tc kì 3 năm 2012 ngày thi 3/12/2012 Đề thi kỳ 1 năm 2011 KTPT kì 1/2013 Thảo luận kinh tế phát triển kỳ 3/2013 Pic thảo luận kinh tế phát triển Đề giữa kì Thầy Bùi Đức Tuấn Câu 1 So sánh phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế Câu 2 Đề chẵn Các nước lựa chọn theo con đường phát triển tăng trưởng nhanh gặp phải những hạn chế gì? Đề lẻ Các nước lựa chọn theo con đường phát triển coi trọng vấn đề bình đẳng xã hội gặp hạn chế gì ?
trắc nghiệm kinh tế phát triển