trắc nghiệm sử bài 21

Bài thi thử ôn thi công chức Ngân hàng Nhà nước năm 2022. Bài thi thử trắc nghiệm ôn thi công chức Tổng cục Thống kê 2022. ® 2010 - 2022 Chuyên trang đăng tải thông báo tuyển dụng công chức, viên chức của các cơ quan nhà nước - Ghi rõ nguồn "www.tuyencongchuc.vn" khi phát hành lại Bài 3. Nguyên tố hoá học, trắc nghiệm, môn Khoa học tự nhiên, lớp 7. HOC24. Lớp học. Lớp học. Lịch sử và Địa lý. Tiếng việt. Khoa học tự nhiên. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Bài tập trắc nghiệm sự đồng biến nghịch biến của hàm số có đáp án và lời giải được viết dưới dạng file word gồm 27 trang. Online KHTN 7 Trắc Nghiệm Online GDCD Trắc Nghiệm Online GDCD Ôn Thi TN THPT Trắc Nghiệm Online GDCD 12 Trắc Nghiệm Online Lịch Sử Trắc Nghiệm Online Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 21để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang. Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ trang. Trắc nghiệm Tin học 10 bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet; Trắc nghiệm Tin học 10 bài 20: Mạng máy tính » xem thêm. Lớp 9. Toán. Trắc nghiệm Sử 8 bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918; 21:08 - 16/04/2022. Đánh giá sách. Taisach.org - Quyển sách Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Lịch Sử 9 thuộc chủ đề Sách Tham Khảo Cấp 1, 2, 3 và có hơn 470000 độc giả đón đọc. Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Lịch Sử 9 được bán với giá 31.200đ, bạn có thể mua sách để Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Đề trắc nghiệm sử 9 bài 21 bao gồm 3 bài tập ôn tập và 21 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao giúp các bạn nắm vững những kiến thức quan trọng của bài Việt Nam trong những năm 1939 - 1945 và cũng giúp bạn nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm của tập trắc nghiệm sử 9 bài 21Câu hỏiCâu 1. Điền sự kiện phù hợp với các mốc thời gian GianSự KiệnNgày 1/9/1939...............Tháng 6/1940...............Ngày 27/9/1940...............Ngày 23/11/1940...............Ngày 13/1/1941...............Ngày 23/7/1941...............Câu 2. Hãy hoàn thành bảng so sánh dưới đâyNội dung so sánhKhởi nghĩa Bắc SơnKhởi nghĩ Nam KìBinh biến Đô LươngThời gian......................................................Nguyên Nhân......................................................Lực lượng lãnh đạo......................................................Hoạt động chính......................................................Kết quả......................................................Câu 3. Hãy điền chữ đúng Đ hoặc sai S vào ☐ ở đầu những câu Khi Nhật vào Đông Dương, Pháp đã tích cực chống Thực dân Pháp cấu kết với Nhật để cùng bóc lột, đàn áp nhân dân Việt Thủ đoạn bóc lột chung mà Nhật và Pháp đều áp dụng ở Việt Nam là lừa bịp, mị Nhân dân Việt Nam lúc này chịu cảnh một cổ đôi Nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương là do việc thực dân Pháp đẩy mạnh bắt Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đều do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh Bài học kinh nghiệm rút ra từ thất bại của các cuộc khởi nghĩa đầu tiên là bài học về thời cơ và lãnh đạo phong ánCâu GianSự KiệnNgày 1/9/1939Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổTháng 6/1940Phát xít Đức tấn công xâm lược nước PhápNgày 27/9/1940Khởi nghĩa Bắc SơnNgày 23/11/1940Khởi nghĩa Nam KìNgày 13/1/1941Binh biến Đô LươngNgày 23/7/1941Pháp - Nhật kí Hiệp ước phòng thủ chung Đông DươngCâu dung so sánhKhởi nghĩa Bắc SơnKhởi nghĩ Nam KìBinh biến Đô LươngThời gian27-9-1940Đêm 22 rạng 23-11-194013-1-1941Nguyên NhânPháp bị Nhật tấn công, thua chạy qua Bắc Sơn. Nhân dân đã nổi dậy tước vũ khí tàn quân PhápNhân dân Nam Ki bất bình với chính sách bắt lính người Việt làm bia đỡ đạn cho lính bất bình vì bị bắt sang Lào làm bia đỡ đạn cho lượng lãnh đạoĐảng bộ Đảng Cộng sản Bắc SơnĐảng bộ Đảng Cộng sản Nam KìĐội CungHoạt động chínhNhân dân ta đã đấu tranh quyết liệt chống khủng bố, duy trì lực quân triệt hạ một số đồn bốt giặc, phá đường giao thông, thành lập chính quyền nhân dân và toà án cách mạng ở nhiều nơiChiếm Đô Lương, rồi kéo về Vinh định phối hợp với binh lính ở đây chiếm quảĐội du kích Bắc Sơn được thành nghĩa thất bại do kế hoạch bị bại bạiCâu Sai2. Đúng3. Đúng4. Đúng5. Sai6. Sai7. Đúng➜ Xem thêm lý thuyết cùng hướng dẫn giải bài tập SGK tại phần soạn sử 9 bài 21 của ĐọcTàiLiệuCâu hỏi trắc nghiệm sử 9 bài 21Câu hỏiCâu 1. Tháng 6/1940 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất?a. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ. b. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp. c. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam. d. Nhật đánh chiếm Trung 2. Ở Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước 2 nguy cơ nào?a. Đầu hàng Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. b. Đánh bại Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. c. Ngọn lửa cách mạng giải phong dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng Pháp. d. Cấu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông 3. Thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương và thỏa hiệp với phát xít Nhật, phát xít Nhật lôi kéo tập họp tay sai tuyên truyền lừa bịp để dọn đường hất cẳng- Pháp. Đó là đặc điểm tình hình Việt Nam trong thời kỳa. 1930-1931 b. 1932-1933 c. 1936-1939 d. 1939-1945Câu 4. Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước đểa. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật. b. Để độc quyền chiếm Đông Dương. c. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật. d. Để làm bàn đạp tấn công nước 5. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương được ký giữa Nhật và Pháp ngày nào?a. 23/7/1941 b. 24/7/1941 c. 25/7/1941 d. 26/7/1941Câu 6. Để nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương và tăng cường việc đầu cơ tích trữ để vơ vét bóc lột nhân dân ta, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì?a. Tăng các loại thuế gấp ba lần. b. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”. c. Thu mua lương thực theo giá rẻ mạt. d. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng 7. Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp-Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944-1945?a. Nông dân b. Công nhân c. Thợ thủ công d. a và b đúngCâu 8. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương 23/7/1941 được ký giữa Pháp và Nhật thừa nhậna. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt. b. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương. c. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự. d. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội 9. Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói trong mấy thặng đầu năm 1945?a. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay. b. Tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta. c. Thu mua lương thực chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt. d. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta cúng đốn cho 10. Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật- Pháp đã dẫn đến hậu quả gì?a. Mâu thuẫn giữa toàn thể-nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc. b. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc. c. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật -Pháp sâu sắc. d. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu 11. Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?a. Phá hoại nền nông nghiệp của ta. b. Phát triển trồng cây công nghiệp. c. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh. d. Phát triển công 12. Nguyên nhân chung nhất của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn 9/1941 Nam Kì 11/1940 binh biến Đô Lương 1/1941?a Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiến trường Thái Lan. b. Thực dân Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta. c. Mâu thuẫn sâu sắc của cả dân tộc với phát xít Nhật và thực dân Pháp. d. Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với 13. Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua chạy, nhân cơ hội đó, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương nhân dân ta đã vùng dậy khởi nghĩa vào ngày 27/9/1940. Đó là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa?a. Bắc Sơn 9/1940. b. Nam Kì 11/1940. c. Binh biến Đô Lương 1/1941. d. Tất cả các cuộc khởi nghĩa 14. Lần đầu tiên lả cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?a. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn 9/1940. b. Cuộc binh biến Đô Lương 1/1941. c. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì 11/1940. d. Cả ba cuộc khởi nghĩa 15. Những người con ưu tú của Đảng như Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Nguyễn Thị Minh Khai bị thực dân Pháp xử bắn sau cuộc khởi nghĩa nào?a. Khởi nghĩa Yên Bái 2/1930. b. Khởi nghĩa Bắc Sơn 9/1940. c. Khởi nghĩa Nam Kì 11/1940. d. Binh biến Đô Lương 1/1941.Câu 16. Cuộc khởi nghĩa đã để lại cho Đảng ta những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng, chiến tranh du kích là buộc khởi nghĩa nào?a. Khởi nghĩa Bắc Sơn 9/1940 b. Khởi nghĩa Nam Kì 11/1940 c. Binh biến Đô Lương 1-1941 d. Cả 3 cuộc khởi nghĩaCâu 17. Lực lượng tham gia vào cuộc binh biến Đô Lương 13/1/1941 là lực lượng nào?a. Công nhân, nông dân, thợ thủ công. b. Công nhân và nông dân. c. công nhân, nông dan, thợ thủ công. d. Chỉ có binh lính người Việt trong quân đội Pháp, không có quần chúng tham 18. Điểm giống nhau về ý nghĩa của 3 sự kiện Khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì?a. Các lực lượng vũ trang cách mạng ra đời phát triển từ 3 cuộc khởi nghĩa. b. Giáng đòn chí tử vào thực dân Pháp, cảnh cáo phát xít Nhật, là những phát súng đầu tiên báo hiệu một cao trào cách mạng mới. c. Để lại những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng về khởi nghĩa vũ trang. d. Mở ra một thời kỳ đấu tranh 19. Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì?a. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích. b. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền. c. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa. d. Bài học về sự phát triển chiến tranh du 20. Là một cuộc nổi dậy tự phát của binh lính, không có sự lãnh đạo của Đảng và không có sự phối họp của quần chúng. Đó là đặc điểm của sự kiện lịch sử nào?a. Khởi nghĩa Bắc Sơn 9/1940. b. Khởi nghĩa Nam Kì 11/1940. c. Binh biến Đô Lương 1/1941. d. Khởi nghĩa nông dân Yên Bái 2/1930.Câu 21. Nguyên nhân chung làm cho ba cuộc khỏi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương thất bại là gì?a. Quần chúng chưa sẵn sàng. b. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức, chuẩn bị đầy đủ, thời cơ chưa chín muồi. c. Lực lượng vũ trang còn yếu. d. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa về không ánCâu 1BCâu 2CCâu 3DCâu 4CCâu 5ACâu 6BCâu 7ACâu 8CCâu 9CCâu 10CCâu 11CCâu 12CCâu 13ACâu 14CCâu 15CCâu 16DCâu 17DCâu 18BCâu 19ACâu 20CCâu 21BXem thêm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm sử 9 bài 22 Câu 4. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương làA. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiếnB. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiếnC. Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hộiD. Tố cáo tội ác của thực dân PhápCâu 10. Ý nghĩa của phong trào Cần vương làA. Củng cố chế độ phong kiến Việt NamB. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lậpC. Thổi bùng lên ngọn lửa đáu tranh cứu nước trong nhân dânD. Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XXCâu 12. Đặc điểm của phong trào Cần vương làA. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiếnB. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sảnC. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sảnD. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dânCâu 17. Cao Thắng có vai trò như thế nào trong khởi nghĩa Hương Khê?A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sựB. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng BìnhC. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự, xây dựng căn cứ, nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của PhápD. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩaCâu 21. Nông dân Yên Thế đứng lên chống Pháp vìA. Hưởng ứng chiếu Cần vươngB. Chống lại chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sốngC. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đìnhD. Gồm tất cả những nguyên nhân trênCâu 34. Nông dân Yên Thế đứng lên khởi nghĩa chống Pháp là do?A. Hưởng ứng theo lời kêu gọi của chiếu Cần vươngB. Thực dân Pháp tàn sát đẫm máu vô số người dân vô tội ở nơi nàyC. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình HuếD. Chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân PhápCâu 39. Tháng 10 - 1894, theo thỏa thuận giữa hai bên, quân Pháp phải rút khỏi Yên Thế, Đề Thám được cai quản bốn tổng làA. Yên Lễ, Nhã Nam, Hố Chuối, Yên MĩB. Yên Lễ, Bố Hạ, Văn Lâm, Nhã NamC. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu ThượngD. Yên Lễ, Phồn Xương, Nhã Nam, Khoái ChâuCâu 50. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là gì?A. Tố cáo tội ác xâm lược của bọn thực dân PhápB. Kêu gọi các tầng lớp nông dân đứng lên kháng chiến chống PhápC. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiếnD. Kêu gọi tiến hành cải cách toàn diện về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoạiCâu 72. Ở khởi nghĩa Hương Khê, từ năm 1885 đến năm 1888 là giai đoạn gì?A. Nghĩa quân chiến đấu quyết liệt chống thực dân PhápB. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quânC. Phan Đình Phùng trở về Hà Tĩnh, cùng Cao Thắng trực tiếp lãnh đạo cuộc khởi nghĩaD. Nghĩa quân đẩy mạnh hoạt động và liên tiếp mở các cuộc tập kích,.đẩy lùi nhiều cuộc hành quân càn quét của địchCâu 74. Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, Cao Thắng đã tích cực chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện và xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnhA. Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh HóaB. Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng TrịC. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng BìnhD. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên - HuếCâu 75. Được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ, Cao Thắng đã tích cực làm những việc gì cho cuộc khởi nghĩa Hương Khê?A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sựB. Xây dựng căn cứ quân sự thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng BìnhC. Chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện quân sự, xây dựng căn cứ, nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của PhápD. Chuẩn bị lực lượng, tích trữ lương thực và vũ khí cho cuộc khởi nghĩađáp án Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 21CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1BCâu 44BCâu 2CCâu 45DCâu 3ACâu 46DCâu 4BCâu 47CCâu 5CCâu 48DCâu 6BCâu 49CCâu 7DCâu 50CCâu 8BCâu 51DCâu 9DCâu 52CCâu 10CCâu 53CCâu 11CCâu 54BCâu 12ACâu 55CCâu 13ACâu 56CCâu 14BCâu 57BCâu 15ACâu 58CCâu 16DCâu 59BCâu 17CCâu 60DCâu 18BCâu 61CCâu 19DCâu 62CCâu 20BCâu 63DCâu 21BCâu 64DCâu 22BCâu 65CCâu 23BCâu 66BCâu 24BCâu 67DCâu 25CCâu 68BCâu 26CCâu 69CCâu 27CCâu 70CCâu 28BCâu 71DCâu 29DCâu 72BCâu 30DCâu 73DCâu 31BCâu 74CCâu 32ACâu 75CCâu 33BCâu 76CCâu 34DCâu 77BCâu 35DCâu 78BCâu 36BCâu 79DCâu 37BCâu 80CCâu 38BCâu 81ACâu 39CCâu 82BCâu 40DCâu 83BCâu 41DCâu 84BCâu 42DCâu 85CCâu 43BCâu 86A

trắc nghiệm sử bài 21