trắc nghiệm động lượng

A. Lực lượng vũ trang nhân dân. B. Mọi công dân Việt Nam. C. Công an nhân dân Việt Nam. D. Quân đội nhân dân Việt Nam. Trả lời: DỄ DÀNG Câu 16. Để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, học trò cần A. Tích cực học tập tăng lên hiểu biết về Hiến pháp và Pháp luật. B. xem, đọc, truyền văn hóa phẩm phản động, đồi trụy. 31 câu hỏi trắc nghiệm về chương trình giáo dục phổ thông tổng thể Câu 1: Các văn kiện của Đảng và Nhà nước xác định định hướng chung về đổi mới chương trình GDPT là gì? A. Đổi mới chương trình GDPT theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học 47 câu trắc nghiệm Động lực học, cấp độ Dễ. Dễ Một đoàn tàu 100 tấn bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút vận tốc của nó đạt 54 km/h. Hệ số ma sát của đường là 0,02. Lực kéo của động cơ có độ lớn. Dễ Một vật trượt thẳng đều trên TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (1) 1. Lượng giá sức khỏe thai Readiness Assurance Test Readiness Assurance Test gồm 10 câu. Thời gian làm test 10 phút Bài kiểm tra đảm bảo chuẩn bị bài Lượng giá sức khỏe thai Chương trình Sản Phụ khoa. Tín chỉ Sản Phụ khoa 1 © Quyền sở hữu trí tuệ thuộc về Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 1. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi. 1. NHẬN BIẾT (12 câu) Câu 1. Năng lượng lưu trữ trong một que diêm là? A. Động năng B. Thế năng C. Hóa năng D. Quang năng Câu 2. Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Trong Vật Lý 10, ngoài những đại lượng vật lý chúng ta được tìm hiểu ở những bài trước thì động lượng cũng là một đại lượng rất quan trọng và có mặt nhiều trong đề thi. Bài viết này, VUIHOC sẽ cung cấp cho các bạn các kiến thức khái quát về động lượng, hãy theo dõi nhé! 1. Lý thuyết về động lượng Động lượng là gì? Động lượng của một chất điểm được định nghĩa là một đại lượng vectơ xác định bằng tích khối lượng với vận tốc của chất điểm đấy. - Công thức tính động lượng được biểu diễn p=mv - Đơn vị của động lượng Ví dụ về động lượng Cầu thủ đá bóng đá mạnh vào quả bóng làm quả bóng đang đứng yên sẽ bay đi. Hai viên bi va chạm vào nhau rồi đổi hướng → Qua đây Lực có một độ lớn đáng kể khi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ngắn, có thể gây ra những biến đổi đáng kể trong trạng thái chuyển động của vật. Tác dụng của xung lượng của lực Khi một lực $\vec{F}$ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $\Delta t$ thì tích $\vec{F}$ $\Delta t$ được định nghĩa là xung lượng của lực $\vec{F}$ trong khoảng thời gian Dt ấy. Trong định nghĩa này, ta giả sử lực $\vec{F}$ không đổi trong khoảng thời gian ấy. Đơn vị của xung lượng của lực sẽ là Giả sử lực $\vec{F}$ tác dụng vào vật có khối lượng m làm vật tốc vật biến thiên từ $\vec{V_1}$ đến $\vec{V_2}$ theo định luật II Niu Tơn Ta có $\vec{a}$=$\frac{\vec{v_2}-\vec{v_1}}{\Delta t}$ Theo định luật II Newton $m\vec{a}$=$\vec{F}$ hay m$\frac{\vec{v_2}-\vec{v_1}}{\Delta t}$=$\vec{F}$ → $m\vec{v_2}$- $m\vec{v_1}$=$\Delta t$.$\vec{F}$ Vậy xung lực của một lực sẽ bằng độ biến thiên của tích $\vec{P}$=m.$\vec{V}$ - Động lượng P của một vật thể là một đại lượng véctơ cùng hướng với vận tốc và được xác định bằng công thức $\vec{P}$=m.$\vec{v}$ - Động lượng là một đại lượng véctơ có cùng phương và cùng chiều véctơ vận tốc. - Đơn vị động lượng là 2. Mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của lực Công thức Ta có $\vec{P_2}$ - $\vec{P_1}$ = $\vec{F}$.$\Delta t$ → $\Delta \vec{P}$=$\vec{F}$.$\Delta t$ Phát biểu Độ biến thiên của động lượng của một vật thể trong một khoảng thời gian nào đó sẽ bằng xung lượng của tổng các lực mà tác dụng lên vật này trong khoảng thời gian đó. Phát biểu này được coi như là một cách diễn đạt khác của định luật II Newton. Ý nghĩa Lực tác dụng mà đủ mạnh trong một khoảng thời gian nhất định thì có thể gây ra biến thiên động lượng của một vật 3. Bộ câu hỏi trắc nghiệm bài tập động lượng Câu 1 Một máy bay nọ có khối lượng bằng 160000 kg, bay với vận tốc là 870 km/h. Hãy tính động lượng của chiếc máy bay. A. 12, B. 12, C. 38, D. 38, Câu 2 Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg đã trượt xuống một đường dốc có thẳng, nhẵn ở một thời điểm xác định có vận tốc là 3 m/s, sau đó khoảng 4s có vận tốc là 7 m/s tiếp ngay sau đó 3s vật này có động lượng là A. 5 B. 10 C. 20 D. 30 Câu 3 Một quả bóng đang bay theo phương ngang với động lượng $\vec{P}$ thì đập vuông góc vào một bức tường chắn thẳng đứng rồi bay ngược trở lại theo phương vuông góc so với bức tường ở cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên về động lượng của quả bóng này sẽ là A. $\vec{0}$ B. $\vec{P}$ C. 2$\vec{P}$ D. -2$\vec{P}$ Câu 4 Một quả bóng có khối lượng 500g đang bay theo phương ngang với vận tốc là 20m/s thì đập vào tường thẳng đứng sau đó bật ngược trở lại theo đúng phương ban đầu với vận tốc có độ lớn như cũ. Hãy tính độ biến thiên động lượng của quả bóng trên. A. 5 B. 15 C. 20 D. 30 Câu 5 Một viên đạn có khối lượng 10g chuyển động với vận tốc là 1000m/s xuyên qua một tấm gỗ. Sau đó vận tốc của viên đạn còn 500m/s, thời gian mà viên đạn xuyên qua tấm gỗ đó là 0,01s. Hãy tính lực cản trung bình của tấm gỗ trên. A. −200N B. −300N C. −500N D. −750N Câu 6 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Động lượng của một vật thể được tính bằng tích khối lượng và vận tốc của vật. B. Động lượng của một vật thể là một đại lượng vectơ. C. Động lượng của một vật thể có đơn vị của năng lượng. D. Động lượng của một vật thể sẽ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật thể đó. Câu 7 Trong quá trình nào dưới đây, động lượng của vật thể sẽ không thay đổi? A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật được ném ngang. C. Vật đang rơi tự do. D. Vật chuyển động thẳng đều. Câu 8 Hình vẽ dưới đây là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật thể có khối lượng là 3 kg. Động lượng của vật này tại thời điểm t1 = 1s và tại thời điểm t2 = 5s sẽ lần lượt bằng A. $p_1$ = 4 và $p_2$ = 0. B. $p_1$ = 0 và $p_2$ = 0. C. $p_1$ = 0 và $p_2$ = - 4 D. $p_1$ = 4 và $p_2$ = - 4 Câu 9 Một quả bóng đá khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được cầu thủ đá cho nó chuyển động với vận tốc là 30 m/s. Xung lượng của lực đã tác dụng lên quả bóng đó bằng A. 12 B. 13 C. 15 D. 16 Câu 10 Viên đạn khối lượng bằng 10 g đang bay với vận tốc là 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép cản lại. Đạn này xuyên qua cửa trong khoảng thời gian 0,001 s. Sau khi xuyên qua cửa thép vận tốc của đạn còn là 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa thép đã tác dụng lên đạn có độ lớn bằng A. 3000 N. B. 900 N. C. 9000 N. D. 30000 N. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D C D C C C D A C A Qua bài viết này, VUIHOC mong rằng có thể giúp các em nắm rõ hơn về động lượng. Để học nhiều hơn các kiến thức Vật lý hay các môn học khác thì các em hãy truy cập hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé! Công Ty Cổ Phần Công Nghệ - Viễn Thông ELCOM Trụ sở chính Tòa nhà Elcom, ngõ 15 Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội Động lượng - Để xác định trạng thái chuyển động của một vật về mặt động lực học, người ta đưa vào một đại lượng vật lí liên quan đến khối lượng và vận tốc của vật, đại lượng này gọi là động lượng. - Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \\overrightarrow v \ là đại lượng được xác định bởi công thức \\overrightarrow P \ = m.\\overrightarrow v \ - Động lượng là một đại lượng vectơ có cùng hướng với vận tốc của vật - Đơn vị động lượng là ⇒ Vật có khối lượng và vận tốc càng lớn thì sự truyền chuyển động trong trong tác với các vật khác càng mạnh. Vậy động lượng là đại lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa các vật tương tác với nhau. Xung lượng của lực a. Xung lượng - Khi một lực \\overrightarrow F \ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ngắn \\Delta t\ thì tích \\overrightarrow F .\Delta t\ được định nghĩa là xung lượng của lực \\overrightarrow F \ trong khoảng thời gian At ấy Lực \\overrightarrow F \ được xem là không đổi trong khoảng thời gian tác dụng ngắn \\Delta t\. - Đơn vị xung lượng của lực là b. Liên hệ giữa xung lượng của lực và độ biến thiên động lượng - Giả sử có một lực \\overrightarrow F \ không đổi tác dụng lên một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \\overrightarrow {{V_1}} \ . Trong khoảng thời gian tác dụng \\Delta t\, vận tốc của vật biến đổi thành \\overrightarrow {{V_2}} \ nghĩa là vật đã có gia tốc \a = \frac{{\overrightarrow {{V_2}} - \overrightarrow {{V_1}} }}{{\Delta t}}\ - Theo định luật II Newton \\overrightarrow F = m.\overrightarrow a = m.\frac{{\overrightarrow {{V_2}} - \overrightarrow {{V_1}} }}{{\Delta t}}\ Suy ra \\overrightarrow F .\Delta t = m.\overrightarrow {{v_2}} - m.\overrightarrow {{v_1}} = \overrightarrow {{p_2}} - \overrightarrow {{p_1}} \ - Về trái của chính là xung lượng của lực trong khoảng thời gian \{\Delta t}\, còn về phải là độ biến thiên động lượng của vật. - Từ ta có thể viết \\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p \ - Công thức cho thấy Xung lượng của lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian bằng độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó. c. Dạng tổng quát của định luật II Newton - Từ ta có thể viết \\overrightarrow F = \frac{{\Delta \overrightarrow p }}{{\Delta t}}\ - Công thức cho thấy Lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng tốc độ thay đổi động lượng của vật. - Phát biểu trên được xem như một cách diễn đạt khác của định luật II Newton. - Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \\overrightarrow v \ là đại lượng được xác định bởi công thức \\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \. - Động lượng là đại lượng đặc trưng cho sự truyền trong tác giữa các vật. - Tích \\overrightarrow F .\Delta t\ được gọi là xung lượng của lực tác dụng trong khoảng thời gian ngắn \\overrightarrow F .\Delta t\ và bằng độ biến thiên động lượng của vật trong thời gian đó \\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p \ YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 23 về Động lượng và định luật bảo toàn động lượng online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 11 câu A. \12, B. \12, C. \38, D. \38, A. 5 B. 10 C. 20 D. 30 A. \ B. \ C. \ D. \ A. \ - 200N\ B. \ - 300N\ C. \ - 500N\ D. \ - 750N\ A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật. B. Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ. C. Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng. D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật được ném ngang. C. Vật đang rơi tự do. D. Vật chuyển động thẳng đều. A. p1 = 4 và p2 = 0. B. p1 = 0 và p2 = 0. C. p1 = 0 và p2 = - 4 D. p1 = 4 và p2 = - 4 A. 12 B. 13 C. 15 D. 16 A. 3000 N. B. 900 N. C. 9000 N. D. 30000 N. A. 6 B. 0 C. 3 D. 4,5 ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 YOMEDIA Uploaded byGia Phuc 0% found this document useful 0 votes30 views3 pagesOriginal TitleTRẮC-NGHIỆM-ĐỘNG-LƯỢNGCopyright© © All Rights ReservedShare this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?Report this Document0% found this document useful 0 votes30 views3 pagesTRẮC NGHIỆM ĐỘNG LƯỢNGOriginal TitleTRẮC-NGHIỆM-ĐỘNG-LƯỢNGUploaded byGia Phuc Full descriptionJump to Page You are on page 1of 3Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to Anywhere. Any Commitment. Cancel anytime.

trắc nghiệm động lượng